Xét tuyển thẳng theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn là một trong những phương thức xét tuyển tài năng của trường ĐH Bách khoa Hà Nội được triển khai.
Cụ thể, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội quy định, tham gia xét tuyển thẳng theo hồ sơ năng lực là học sinh THPT có điểm trung bình chung học tập các môn (trừ 2 môn Thể dục và Giáo dục Quốc phòng) từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 8,0 trở lên và đáp ứng một trong những điều kiện: 1/thuộc hệ chuyên (Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của 82 trường THPT chuyên; 2/ đạt giải Ba trở lên trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Tiếng Anh bậc THPT; 3/ được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD-ĐT tở chức; 4/ tham dự vòng thi tháng trở lên Cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia.
Ngoài ra, những thí sinh đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc quốc tế, nếu không sử dụng quyền tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT, cũng có thể đăng ký tham gia xét tuyển thẳng theo phương thức này.
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội sẽ xét tuyển thẳng dựa trên điểm hồ sơ của thí sinh khi đăng ký trên hệ thống.
Điểm hồ sơ của thí sinh được đánh giá theo thang điểm 100, trong đó, điểm học lực chiếm 40% (tối đa 40 điểm), điểm thành tích chiếm 40% (tối đa 40 điểm), điểm phỏng vấn chiếm 20% (tối đa 20 điểm).
Thí sinh cũng có thể đạt được thêm tối đa 10 điểm thưởng nếu có thêm những thành tích khác theo quy định hoặc lựa chọn ngành học phù hợp với năng lực bản thân.
- Đối với tổ hợp chọn xét tuyển có môn chính:
1. Điểm học lực (tối đa 40 điểm) được tính dựa trên tổ hợp 3 môn mà học sinh lựa chọn để xét tuyển. Căn cứ kết quả học tập đã khải trên hệ thống, hệ thống sẽ tự tính điểm học lực của học sinh theo công thức mô tả như sau:
- Đối với tổ hợp chọn xét tuyển không có môn chính:
(*) Điểm TB môn không gồm 2 môn Thể dục và Giáo dục Quốc phòng
2. Điểm thành tích (tối đa 40 điểm) được tính dựa trên các thành tích của thí sinh trong các kỳ HSG cấp tỉnh/thành phố, quốc gia, quốc tế, ... ở các lĩnh vực theo quy định như trong bảng dưới đây:
TT | Thành tích | Điểm |
1 | Giải thi học sinh giỏi | |
- Giải Quốc tế: Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích - Đội tuyển QG dự thi QT - Giải Quốc gia: Nhất, Nhì | 40 | |
- Giải Quốc gia: Ba, Khuyến khích - Đội tuyển Tỉnh/Thành phố dự thi QG | 35 | |
- Giải Nhất Tỉnh/Thành phố | 30 | |
- Giải Nhì Tỉnh/Thành phố | 25 | |
- Giải Ba Tỉnh/Thành phố | 20 | |
2 | Giải thưởng KHKT | |
- Giải Quốc tế: Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích - Đội tuyển QG dự thi QT - Giải Quốc gia: Nhất, Nhì | 30 | |
- Giải Quốc gia: Ba, Khuyến khích - Đội tuyển Tỉnh/Thành phố dự thi QG | 20 | |
3 | Giải thi Đường lên đỉnh Olympia | |
- Tham gia vòng thi năm | 40 | |
- Tham gia vòng thi quý | 30 | |
- Tham gia vòng thi tháng | 20 | |
4 | Học sinh thuộc hệ chuyên Toán, Lý, Hóa, Tin, Sinh, Ngoại ngữ) | 15 |
5 | IELTS (Academic) hoặc tương đương | |
≥ 7.0 | 5 | |
6.5 | 4 | |
6.0 | 3 | |
5.5 | 2 | |
5.0 | 1 |
Học sinh tham gia nhiều cuộc thi đồng cấp thì có thể lựa chọn giải thưởng cao nhất để đăng ký. Điểm thành tích sẽ được tính như sau:
3. Điểm phỏng vấn (tối đa 20 điểm) là điểm trung bình cộng của các thành viên tham dự trong Hội đồng phỏng vấn đánh giá khi tiến hành phỏng vấn thí sinh.
4. Điểm thưởng (tối đa 10 điểm): Học sinh đăng ký xét tuyển theo hồ sơ năng lực sẽ được cộng thêm tối đa 10 điểm nếu có thêm thành tích về học tập, nghiên cứu khoa học, các giải thưởng về năng khiếu văn nghệ, thể dục, thể thao hoặc các hoạt động vì xã hội và cộng đồng... Các giải thưởng này được quy định từ cấp tỉnh/thành phố trở lên. Đặc biệt, phần quy định này khuyến khích học sinh lựa chọn ngành học thật phù hợp với năng lực như sau:
TT | Chương trình đào tạo | Điểm thưởng |
1 | BF1-Kỹ thuật Sinh học | 5 |
2 | BF2-Kỹ thuật Thực phẩm | 5 |
3 | CH1-Kỹ thuật Hóa học | 5 |
4 | EE1-Kỹ thuật Điện | 5 |
5 | ET1-Kỹ thuật Điện tử Viễn thông | 5 |
6 | EM2-Quản lý Công nghiệp | 5 |
7 | EM3-Quản trị Kinh doanh | 5 |
8 | EM4-Kế toán | 5 |
9 | HE1-Kỹ thuật Nhiệt | 5 |
10 | ME2-Kỹ thuật Cơ khí | 5 |
11 | MS1-Kỹ thuật Vật liệu | 5 |
12 | PH1-Vật lý Kỹ thuật | 5 |
13 | TE2-Kỹ thuật Cơ khí động lực | 5 |
14 | TE3-Kỹ thuật Hàng không | 5 |
15 | BF-E12-Kỹ thuật Thực phẩm | 5 |
16 | CH-E11-Kỹ thuật Hóa dược | 5 |
17 | EE-E18-Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | 5 |
18 | EE-EP-Tin học công nghiệp và Tự động hóa | 5 |
19 | EM-E13-Phân tích Kinh doanh | 5 |
20 | EM-E14-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 5 |
21 | ET-E5-Kỹ thuật Y sinh | 5 |
22 | ET-E16-Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | 5 |
23 | ME-E1-Kỹ thuật Cơ điện tử | 5 |
24 | TE-E2-Kỹ thuật Ô tô | 5 |
25 | TROY-IT-Khoa học Máy tính-Troy (Hoa Kỳ) | 5 |
TT | Chương trình đào tạo | Điểm thưởng |
1 | CH2-Hóa học | 10 |
2 | CH3-Kỹ thuật In | 10 |
3 | ED2-Công nghệ Giáo dục | 10 |
4 | EM1-Kinh tế Công nghiệp | 10 |
5 | EM5-Tài chính Ngân hàng | 10 |
6 | EV1-Kỹ thuật Môi trường | 10 |
7 | EV2-Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 10 |
8 | FL1-Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 10 |
9 | FL2-Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 10 |
10 | PH2-Kỹ thuật Hạt nhân | 10 |
11 | PH3-Vật lý Y khoa | 10 |
12 | TX1-Kỹ thuật Dệt May | 10 |
13 | MS-E3-KHKT Vật liệu | 10 |
14 | TE-EP-Cơ khí Hàng không Việt-Pháp | 10 |
15 | ET-LUH-Điện tử Viễn thông-Leibniz Hannover (Đức) | 10 |
16 | ME-GU-Cơ khí Chế tạo máy-Griffith (Úc) | 10 |
17 | ME-LUH-Cơ điện tử-Leibniz Hannover (Đức) | 10 |
18 | ME-NUT-Cơ điện tử-Nagaoka (Nhật Bản) | 10 |
19 | TROY-BA-Quản trị Kinh doanh-Troy (Hoa Kỳ) | 10 |
Học sinh, sau khi hoàn thành việc khai tất cả thông tin online trên hệ thống, sẽ tính được sơ bộ điểm hồ sơ năng lực của mình. Trường ĐHBK Hà Nội quy định mức sàn đối với điểm hồ sơ năng lực là 55 điểm.
Nhà trưởng đã mở hệ thống đăng ký tuyển sinh online. Thời hạn đăng ký xét tuyển tài năng dự kiến là 18/4/2021.