Đại học Luật Hà Nội nhận hồ sơ từ 20/4 đến 15/5, dự kiến tuyển 1.200 trong tổng số 2.500 tân sinh viên năm nay bằng cách xét tuyển học bạ.
Để đăng ký, thí sinh phải đạt học lực giỏi trong 5 học kỳ (trừ kỳ II, lớp 12). Trong đó, mỗi môn thuộc tổ hợp phải đạt từ 7,5 điểm trở lên ở học kỳ I lớp 12. Với thí sinh đăng ký vào phân hiệu Đăk Lăk, điều kiện chỉ còn hai kỳ đạt học lực giỏi, điểm kỳ I lớp 12 các môn trong tổ hợp từ 7 trở lên.
Ngoài điểm ưu tiên, trường cộng 1,5 điểm khuyến khích cho thí sinh trường THPT chuyên, năng khiếu. Nếu có giải thưởng ở các cuộc thi học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật hay huy chương thể dục thể thao, thí sinh được cộng 0,5-1,5 điểm.
Học viện Báo chí và Tuyên truyền dự kiến tuyển 15% trong tổng 2.400 chỉ tiêu bằng phương thức xét học bạ. Điểm xét tuyển là điểm trung bình chung, kết hợp với điểm môn Ngữ văn, Lịch sử hoặc tiếng Anh, trong 5 học kỳ (trừ kỳ II, lớp 12).
Theo đó, thí sinh đăng ký xét tuyển học bạ được cộng điểm ưu tiên theo quy chế của GD&ĐT. Những em có chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên được cộng 0,1-0,5 điểm khuyến khích.
Điều kiện tối thiểu là thí sinh phải đạt điểm trung bình 5 học kỳ từ 6,5 và hạnh kiểm loại khá trở lên. Trường nhận hồ sơ từ nay đến 17h ngày 30/5.
Đại học Xây dựng Hà Nội thông báo xét học bạ từ ngày 20/4 ở hầu hết ngành (trừ nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch).
Theo đó, điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình năm lớp 10, 11 và kỳ I lớp 12 của các môn trong tổ hợp, cộng điểm ưu tiên.
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếp Pháp quốc tế tương đương IELTS 5.0, hoặc SAT từ 1100/1600, ACT từ 22/36 trở lên có thể sử dụng để thay thế điểm môn ngoại ngữ.
Theo thống kê, có ít nhất có hơn 100 trường đại học công bố phương án tuyển sinh hệ chính quy năm 2024. Theo đó, nhiều trường sử dụng phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ) từ 3 - 6 học kỳ.
Cụ thể như sau:
TT | Tên trường | Chỉ tiêu | Điều kiện | Thời gian nhận hồ sơ |
1 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | Xét tuyển kết quả học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT đối với các ngành, chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04, chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. | ||
2 | Trường Đại học Y tế công cộng | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT | ||
3 | Trường Đại học Dược Hà Nội | Xét tuyển kết hợp học bạ với chứng chỉ SAT/ACT Hoặc xét học bạ THPT đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu,... | ||
4 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | Xét tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành | ||
5 | Trường Đại học Giao thông Vận tải | Xét tổng điểm 3 môn trong THXT (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB lớp 12) | ||
6 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT | ||
7 | Trường Đại học Ngoại thương | Xét học bạ THPT với ba nhóm: tham gia kỳ thi học sinh giỏi, khoa học kỹ thuật quốc gia; đạt giải ba trở lên kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố; là học sinh trường chuyên. | ||
8 | Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT kết hợp phỏng vấn | 3 đợt, đợt 1 từ 10/1 – 31/1 | |
9 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT | ||
10 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | Tổng điểm trung bình 3 HK: 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ điểm trung bình 1 HK lớp 12 đạt từ 18 điểm hoặc Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 Hoặc ĐTB cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 | ||
11 | Trường Đại học Phenikaa | Điểm xét tuyển dựa vào kết quả học bạ của 3 học kỳ (HK) bao gồm HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 | Đợt 1 từ 1/3 – 31/5 | |
12 | Trường Đại học Văn Hiến | Tổng ĐTB của 3 môn xét tuyển trong 5 học kỳ; 3 học kỳ; 2 học kỳ; Tổng ĐTB chung cả năm lớp 12 | Đợt 1 từ 2/1 - 10/5 | |
13 | Trường Đại học Thăng Long | Xét tuyển thí sinh có kết quả thi (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn: Toán, Hóa, Sinh đạt tối thiểu từ 19,5/30 điểm, không có đầu điểm nào < 5.0; hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên. | ||
14 | Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật trung ương | Tuyển thẳng HSG 3 năm THPT đồng thời cả 3 môn trong THXT từ 8,0 trở lên; Xét học bạ ĐTB cộng 3 năm bậc THPT | Từ tháng 2 đến 30/6 | |
15 | Trường Đại Nông lâm Bắc Giang | -Điểm trung bình 5 kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) từ 6,0 điểm trở lên; -Tổng điểm trung bình 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển từ 23,0 điểm trở lên (01 môn chính nhân hệ số 2) | -Đợt 1: Từ 15/1 – 30/6 - Đợt 2: Từ 1/7 – 15/8 | |
16 | Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên | Thí sinh có thể chọn 1 trong 2 phương án đăng ký xét tuyển sau: Phương án 1: Điểm trung bình cộng các học kỳ của môn xét tuyển (TBCHK) = (Điểm trung bình học kỳ I lớp 11 + Điểm trung bình học kỳ II lớp 11 + Điểm trung bình học kỳ I lớp 12)/3. Phương án 2: Điểm trung bình cộng các học kỳ của môn xét tuyển (TBCHK)= (Điểm trung bình học kỳ I lớp 12 + Điểm trung bình học kỳ II lớp 12*2)/3. Trong đó học kỳ II lớp 12 nhân hệ số 2. - Ngoài khung điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành, Nhà trường quy định khung điểm cộng khuyến khích cho các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. | ||
17 | Trường Đại học Hoà Bình | Tổng ĐTB cộng 2 HK lớp 11 và HK I lớp 12 của 3 môn trong THXT từ 15.0 điểm; Tổng điểm lớp 12 của 3 môn trong THXT từ 15.0 điểm trở lên; ĐTB cộng năm lớp 12 đạt từ 5.0 | ||
18 | Trường Đại học Công nghệ Đông Á | Xét tuyển học bạ THPT | ||
19 | Trường Đại học Trưng Vương | Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT của 2 HK lớp 12 hoặc 3 HK (HK 1,2 lớp 11 và HK 1 lớp 12) | ||
20 | Trường Đại học Thành Đô | Xét tuyển theo kết quả học tập THPT | ||
21 | Trường Đại học Công nghệ TP.HCM | 50% | - Tổng điểm trung bình 3 môn năm lớp 12 - Tổng ĐTB 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) | 8 đợt, đợt 1 từ 8/1 |
22 | Trường Đại học Bách khoa TP.HCM | - Xét tuyển kết hợp học bạ + điểm đánh giá năng lực + Điểm thi tốt nghiệp | ||
23 | Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM | 70% | - Tổng điểm trung bình lớp 12 theo tổ hợp 3 môn đạt từ 18 điểm trở lên. - Tổng điểm trung bình 03 học kỳ (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. | 8 đợt, đợt 1 từ 15/1 |
24 | Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | Tổng điểm trung bình 03 học kỳ: HK1 (lớp 11) + HK2 (lớp 11) + HK1 (lớp 12) từ 18 điểm - Tổng điểm trung bình 03 môn (trong tổ hợp dùng để xét tuyển) của năm lớp 12 từ 18 điểm - ĐTB cả năm lớp 12 từ 6 điểm | ||
25 | Trường Đại học Gia Định | - Điểm trung bình HKI lớp 11 + điểm trung bình HKII lớp 11 + điểm trung bình HKI lớp 12 từ 16.5 điểm. | Từ 5/1 | |
26 | Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | - Xét điểm trung bình 3 học kỳ (2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12) - Tổng điểm trung bình 3 môn năm lớp 12 | 6 đợt, đợt 1 từ 1/12/2023 đến 31/3 | |
27 | Đại học Đà Nẵng | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT | ||
28 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn – Đại học Đà Nẵng | Xét kết quả học tập THPT các tổ hợp A00, A01, D01, D07 | ||
29 | Đại học Đà Nẵng | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT | ||
30 | Trường Đại học Phan Châu Trinh | Điểm tổng kết cuối năm lớp 12 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển | ||
31 | Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn | Tổng điểm trung bình chung 3 học kỳ (2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12); Hoặc Tổng điểm 3 môn tổ hợp xét tuyển HK1 lớp 12 | Đợt 1: 15/1 – 31/3 | |
32 | Trường Đại học Yersin Đà Lạt | Xét điểm trung bình kết quả học tập HK1, HK2 của năm lớp 11 và HK1 của năm lớp 12 Hoặc ĐTB của năm lớp 12 Hoặc ĐTB của 3 môn học năm lớp 12 | ||
33 | Trường Đại học Tân Tạo | Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 05 học kỳ Hoặc XT học bạ lớp 12 theo các tổ hợp 3 môn theo tổ hợp môn | Đợt 1 từ 15/1 -31/5 | |
34 | Trường Đại học Yersin Đà Lạt | Xét điểm trung bình kết quả học tập HK1, HK2 của năm lớp 11 và HK1 của năm lớp 12 Hoặc ĐTB của năm lớp 12 Hoặc ĐTB của 3 môn học năm lớp 12 | ||
35 | Trường Đại học Tây Nguyên | Xét học bạ THPT | ||
36 | Trường Đại học Duy Tân | Xét tuyển kết quả học tập năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; Hoặc kết quả học tập năm lớp 12 từ 18 điểm. | ||
37 | Trường Đại học Mở TP.HCM | Tổng điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm. | Từ 15/4 – 31/5 | |
38 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | Xét tổng ĐTB 5 học kỳ THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, mỗi môn tối thiểu từ 5 điểm trở lên | Từ 1/3 -15/6 | |
39 | Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột | Tổng ĐTB năm học của 03 môn trong năm lớp 12 trong học bạ THPT thuộc THXT | ||
40 | Trường Đại học Vinh | Tổng điểm 3 môn trong THXT của năm lớp 12, điểm xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên (ngành ngoài sư phạm) | Từ ngày 10/5 – 10/6 | |
41 | Trường Đại học Quy Nhơn | Tối đa 50% | Tổng ĐTB 3 môn xét tuyển không dưới 18 điểm | |
42 | Trường Đại học Hoa Sen | Xét điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12; Hoặc Xét ĐTB cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và cả năm lớp 12; Hoặc ĐTB cộng của 3 môn trong THXT cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 | 5 đợt, Đợt 1: 15/1 đến 31/3 | |
43 | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM | 30% | Xét kết quả học tập THPT năm lớp 12, tổng điểm 3 môn trong THXT từ 21 điểm | |
44 | Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai | Xét học bạ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc học bạ lớp 12 | Từ tháng 3/2024 | |
45 | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | Tổ hợp xét tuyển sử dụng Điểm trung bình tất cả các môn văn hóa của 5 Học kỳ từ 18 điểm | ||
46 | Trường Đại học Bình Dương | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm lớp 10,11,12, Hoặc năm lớp 12; Hoặc học kỳ 1,2 lớp 10, kỳ 1,2 lớp 11, kỳ 1 | Từ ngày 5/1 | |
47 | Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM | Từ 25%-30% | Xét tuyển dựa trên ĐTB môn của 5 học kỳ, điểm mỗi môn trong THXT từ 6 trở lên | |
48 | Trường Đại học Hùng Vương | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 | ||
49 | Trường Đại học Tây Nguyên | Xét học bạ THPT | ||
50 | Trường Đại học Đà Lạt | Xét tuyển học bạ THPT | ||
51 | Trường Đại học Phú Yên | Xét điểm học bạ lớp 12 | ||
52 | Các trường khối quân đội (trừ Học viện Kỹ thuật quân sự và Học viện Quân y) | 10% | Thí sinh phải có điểm học bạ các năm học THPT đạt từ 7,0 trở lên, các tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7,5 trở lên | |
53 | Trường Đại học Văn Lang | Xét điểm cả năm lớp 12 của các môn THXT Hoặc xét ĐTB cộng của điểm học tập năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 của THXT | Đợt 1 từ 15/1 – 31/3 | |
54 | Khoa Y dược - Đại học Đà Nẵng | Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT (Áp dụng cho ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học) | ||
55 | Trường Đại học Giao thông Vận tải | Xét tổng điểm 3 môn trong THXT (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB lớp 12) | ||
56 | Trường Đại Nông lâm Bắc Giang | Điểm trung bình 5 kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) từ 6,0 điểm trở lên; -Tổng điểm trung bình 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển từ 23,0 điểm trở lên (01 môn chính nhân hệ số 2) | -Đợt 1: Từ 15/1 – 30/6 - Đợt 2: Từ 1/7 – 15/8 | |
57 | Trường Đại học Công thương TP.HCM | 30% | Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11 và của học kỳ I năm lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên | Từ ngày 23/1 đến 23/6 |
58 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM | Tổng điểm trung bình 3 môn trong 5 học kì thuộc tổ hợp xét tuyển phải từ 18 điểm. | ||
59 | Trường Đại học Hà Tĩnh | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 11 hoặc 12 THPT: điểm trung bình cộng của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển không nhỏ hơn 6.0. | 6 đợt: - Đợt 1: Tháng 2/2024 - Đợt 2: Tháng 3/2024 - Đợt 6: Tháng 6/2024 | |
60 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM | Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập bậc THPT | ||
61 | Trường Đại học Nha Trang | Sử dụng kết quả học tập của 4 môn học trong 6 học kỳ ở Trường THPT (Điểm học bạ), trong đó 3 môn học bắt buộc có trong tổ hợp xét tuyển gồm: Toán, Ngữ văn và tiếng Anh | ||
62 | Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên | Tổng điểm trung bình cộng 3 học kỳ (Kì 1 lớp 11 + Kì 2 Lớp 11 + Kì 1 Lớp 12) Hoặc 2 HK (K1 lớp 12 + Kì 2 Lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT từ 18 điểm trở lên | ||
63 | Trường Đại học Kinh tế Luật – Đại học Quốc gia TP.HCM | Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL…) kết hợp với kết quả học THPT | ||
64 | Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên | Thí sinh có thể chọn 1 trong 2 phương án đăng ký xét tuyển sau: Phương án 1: Điểm trung bình cộng các học kỳ của môn xét tuyển (TBCHK) = (Điểm trung bình học kỳ I lớp 11 + Điểm trung bình học kỳ II lớp 11 + Điểm trung bình học kỳ I lớp 12)/3. Phương án 2: Điểm trung bình cộng các học kỳ của môn xét tuyển (TBCHK)= (Điểm trung bình học kỳ I lớp 12 + Điểm trung bình học kỳ II lớp 12*2)/3. Trong đó học kỳ II lớp 12 nhân hệ số 2. - Ngoài khung điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành, Nhà trường quy định khung điểm cộng khuyến khích cho các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. | ||
65 | Trường Đại học Phan Thiết | ĐTB HK1 lớp 11, HK2 lớp 11 VÀ HK1 lớp 12 đạt từ 6.0 | Từ 5/1 | |
66 | Trường Đại học Thành Đô | Xét tuyển theo kết quả học tập THPT | ||
67 | Trường Đại học Trưng Vương | Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT của 2 HK lớp 12 hoặc 3 HK (HK 1,2 lớp 11 và HK 1 lớp 12) | ||
68 | Trường Đại học Luật – Đại học Huế | Sử dụng kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của 3 học kỳ: Học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 để tính điểm xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12. Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải >=18.0: ĐXT = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + ĐƯT (nếu có) | ||
69 | Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp | Xét tuyển dựa trên điểm trung bình của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của từng môn trong tổ hợp xét tuyển: Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3. Trong đó: M1 là điểm trung bình học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 môn của thứ nhất trong tổ hợp xét tuyển; M2 là điểm trung bình học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn thứ hai trong tổ hợp xét tuyển; M3 là điểm trung bình học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn thứ ba trong tổ hợp xét tuyển. | ||
70 | Trường Đại học Kinh tế Luật - Đại học Quốc gia TP.HCM | Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL…) kết hợp với kết quả học THPT hoặc xét chứng chỉ SAT/ACT/bằng tú tài quốc tế (IB)/chứng chỉ A-Level (tối đa 10% tổng chỉ tiêu, trong đó không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh). | ||
71 | Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM | Xét tuyển học bạ THPT các thí sinh trường chuyên, trường năng khiếu | ||
72 | Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng | Xét tuyển học bạ THPT | ||
73 | Trường Đại học Đồng Tháp | Xét tuyển học bạ THPT | Từ 1/4 | |
74 | Trường Đại học Thái Bình | Xét tuyển học bạ THPT | ||
75 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | Từ 55-60% | Điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ bậc THPT từ 18 điểm trở lên | |
76 | Trường Đại học Quản lý và công nghệ TP.HCM | Điểm TB cộng các môn học của 5 HK hoặc 3 HK đạt từ 6 điểm trở lên | ||
77 | Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP.HCM | Xét học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 Hoặc học bạ lớp 12 | 7 đợt, đợt 1 từ 20/1 đến 30/4 | |
78 | Trường Đại học Hồng Đức | 20% (Sư phạm); 30% (ngoài SP) | SP: Thí sinh có ĐTB chung 3 môn học thuộc THXT của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 8,0 và có học lực lớp 12 xếp loại giỏi Hoặc ĐTB xét TN THPT từ 8,0 trở lên. Ngoài SP: Thí sinh có ĐTB chung 3 môn học thuộc THXT của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 5,5 trừ các ngành: Kế toán, QTKD, Luật, Ngôn ngữ Anh và CNTT là 6,0. | |
79 | Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An | Tổng ĐTB 3 học kỳ Hoặc tổng ĐTB lớp 12 của THXT từ 18 điểm Hoặc ĐTB lớp 12 từ 6 điểm Hoặc ĐTB 5 HK đạt từ 6 điểm. | ||
80 | Trường Đại học Văn hoá TP.HCM | Xét tổ hợp môn văn hóa từ kết quả học bạ cấp THPT | ||
81 | Trường Đại học Dầu khí Việt Nam | Tổng ĐTB của 04 môn (Toán, Lý, Hóa, Anh): 5 HK đối với học sinh tốt nghiệp năm 2024; 6 HK đối với thí sinh tự do | ||
82 | Trường Đại học Khánh Hoà | Xét tổng ĐTB cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc THXT (học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) | ||
83 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế | Xét tuyển thẳng; xét tuyển dựa vào học bạ THPT | ||
84 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | Xét học bạ 5HK (đợt 1); xét học bạ 6 HK (đợt 2) | ||
85-92 | Đại học Huế (10 trường, khoa thành viên) | Xét tuyển điểm học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT kết hợp với điểm thi năng khiếu đối với các ngành Kiến trúc, Trường Đại học Khoa học; ngành Giáo dục mầm non và ngành Sư phạm Âm nhạc, Trường Đại học Sư phạm; tất cả các ngành của Trường Đại học Nghệ thuật; ngành Giáo dục thể chất, Khoa Giáo dục thể chất. | ||
93 | Trường Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ | Xét học kỳ I, II lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 Hoặc học bạ năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm | ||
94 | Trường Đại học Tài chính Kế toán | Xét học bạ lớp 12 Hoặc học bạ 5 HK có tổng ĐTB các môn trong THXT đạt từ 18 điểm. | ||
95 | Trường ĐH Sư Phạm, ĐH Thái Nguyên | Sáu phương thức xét tuyển trường áp dụng gồm: xét tuyển thẳng; xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc của Trường đại học Sư phạm Hà Nội; xét học bạ; xét tuyển theo học bạ THPT kết hợp với thi năng khiếu; xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia kết hợp với thi năng khiếu. | ||
96 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Áp dụng 4 phương thức tuyển sinh, gồm: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; xét điểm thi tốt nghiệp THPT; xét học bạ; xét tuyển kết hợp. Riêng với phương thức xét học bạ, học viện xét tuyển thí sinh đạt 21-24 điểm ở tổ hợp ba môn theo kết quả lớp 11 (với thí sinh xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 ( với thí sinh xét tuyển đợt 2). Riêng nhóm ngành sư phạm công nghệ thí sinh đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên. | đợt 1 từ ngày 1-3 đến ngày 10-5, đợt 2 từ ngày 15-5 đến 20-6. Kết quả được thông báo muộn nhất vào ngày 15-5 và 28-6 | |
97 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Giữ ổn định 5 phương thức tuyển sinh, gồm xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT; xét điểm thi tốt nghiệp THPT; xét học bạ; xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với điểm thi tốt nghiệp THPT; xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với học bạ. Học viện xét học bạ các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm 2023 và 2024, điều kiện thí sinh phải đạt từ 19 điểm trở lên, tính theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ THPT (trừ kỳ II lớp 12) của ba môn trong tổ hợp xét tuyển. Đối với ngành công nghệ thông tin yêu cầu riêng với điểm toán, tối thiểu 7 điểm. Với hai phương thức sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, thí sinh cần có chứng chỉ IELTS từ 5.0, TOEFL ITP 500, TOEFL iBT 55, TOEIC 550 điểm trở lên. | đợt 1 từ ngày 1-3 tới 31-3, áp dụng ở ba phương thức không sử dụng điểm thi tốt nghiệp, với 50% chỉ tiêu |
Nhiều trường đã công bố điểm chuẩn học bạ
Tính đến thời điểm này, đã có nhiều trường công bố điểm chuẩn học bạ năm 2024, trung bình 5-8,5 điểm mỗi môn, Học viện Phụ nữ Việt Nam lấy cao nhất, còn phổ biến là 6 điểm.
Với cách xét tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp của 5 học kỳ (trừ kỳ II, lớp 12), điểm trúng tuyển học bạ của Học viện Phụ nữ Việt Nam khoảng 19-25,5. Ngành Truyền thông đa phương tiện có điểm chuẩn cao nhất, thí sinh đạt trung bình 8,5 điểm mỗi môn mới đỗ.
Nếu xét kết hợp điểm học bạ với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, ngành này vẫn dẫn đầu với mức chuẩn 25 điểm. Các ngành khác lấy 20-23 điểm.
Trong 13 trường, Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương lấy điểm chuẩn học bạ thấp nhất, dao động 15-22 điểm, ở 18 ngành đào tạo.
Các trường khác như trường ĐH Đại Nam, ĐH Công nghệ TP HCM, ĐH Đông Á, ĐH Gia Định,… điểm chuẩn dao động từ 16,5-24 điểm.
Điểm chuẩn học bạ của 13 trường đại học như sau:
TT | Trường | Điểm chuẩn |
1 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 19-25,5 |
2 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM (UEF | 18 |
3 | Đại học Đại Nam | 18-24 |
4 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | 18 |
5 | Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU) | 18-19 |
6 | Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH) | 18-24 |
7 | Đại học Văn Lang | 18-24 |
8 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 18-24 |
9 | Đại học Gia Định | 16,5 |
10 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương | 15-22 |