Năm trường THPT gồm Chu Văn An, Kim Liên, Phan Đình Phùng, Nguyễn Thị Minh Khai, Yên Hòa luôn nằm trong top 10 trường có điểm chuẩn lớp 10 cao nhất Hà Nội 5 năm qua.
Theo thống kê, Trường THPT Chu Văn An (Tây Hồ) 5 năm liên tiếp có mức điểm chuẩn vào lớp 10 cao nhất Hà Nội, dao động từ 43,25 đến 53,30 điểm (tuỳ vào số lượng 3 hoặc 4 môn thi).
Vị trí thứ hai thuộc về Trường THPT Kim Liên (Đống Đa) với mức điểm chuẩn dao động từ 41,25 đến 50,25. Tiếp đến là các Trường THPT Phan Đình Phùng, Nguyễn Thị Minh Khai, Yên Hòa đều giữ kỷ lục 5 năm liên tiếp lọt top 10 trường điểm chuẩn cao nhất Hà Nội.
Một số trường top đầu khác cũng thường xuyên có mặt trong top 10, gồm: THPT Việt Đức, THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông, THPT Thăng Long, THPT Nhân Chính,THPT Nguyễn Gia Thiều,..
Điểm chuẩn top 10 trường cao nhất của Hà Nội trong 5 năm trở lại đây cụ thể như sau:
STT | Trường | Điểm chuẩn năm 2019 |
1 | THPT Chu Văn An | 48,75 |
2 | THPT Yên Hòa | 46,50 |
3 | THPT Phan Đình Phùng | 46,25 |
4 | THPT Kim Liên | 46,25 |
5 | THPT Việt Đức | 45,50 |
6 | THPT Cầu Giấy | 45,00 |
7 | THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông | 45,25 |
8 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 44,50 |
9 | THPT Nhân Chính | 44,50 |
10 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 43,50 |
STT | Trường | Điểm chuẩn năm 2020 |
1 | THPT Chu Văn An | 43,25 |
2 | THPT Kim Liên | 41,50 |
3 | THPT Thăng Long | 40,50 |
4 | THPT Phan Đình Phùng | 40,50 |
5 | THPT Yên Hòa | 40,25 |
6 | THPT Việt Đức | 40,00 |
7 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 39,75 |
8 | THTP Nguyễn Gia Thiều | 39,75 |
9 | THPT Nhân Chính | 39,25 |
10 | THTP Cầu Giấy | 38,00 |
11 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 38,00 |
STT | Trường | Điểm chuẩn năm 2021 |
1 | THPT Chu Văn An | 53,30 |
2 | THPT Kim Liên | 50,25 |
3 | THPT Yên Hòa | 50,00 |
4 | THPT Phan Đình Phùng | 49,10 |
5 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 49,00 |
6 | THPT Thăng Long | 48,25 |
7 | THPT Việt Đức | 48,25 |
8 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 48,75 |
9 | THPT Lê Lợi- Hà Đông | 49,50 |
10 | THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông | 49,40 |
STT | Trường | Điểm chuẩn năm 2022 |
1 | THPT Chu Văn An | 43,25 |
2 | THPT Yên Hòa | 42,25 |
3 | THPT Phan Đình Phùng | 42 |
4 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 41,75 |
5 | THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông | 41,75 |
6 | THPT Việt Đức | 41,75 |
7 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 41,75 |
8 | THPT Thăng Long | 41,50 |
9 | THPT Kim Liên | 41,25 |
10 | THPT Nhân Chính | 40,75 |
STT | Trường | Điểm chuẩn năm 2023 |
1 | THPT Chu Văn An | 44,5 |
2 | THPT Kim Liên | 43,25 |
3 | THPT Việt Đức | 43 |
4 | THPT Phan Đình Phùng | 42,74 |
5 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | 42,25 |
6 | THPT Yên Hoà | 42,25 |
7 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 41,75 |
8 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 41,75 |
9 | THPT Cầu Giấy | 41,5 |
10 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 41 |
11 | THPT Thăng Long | 41 |
12 | THPT Nhân Chính | 41 |
13 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 41 |
Cụ thể, sáng 8/6, thí sinh thi môn Ngữ văn, thời gian làm bài 120 phút. Buổi chiều, thí sinh làm bài thi môn Ngoại ngữ, thời gian làm bài 60 phút. Ngày 9/6, buổi sáng thí sinh làm bài thi môn Toán, thời gian làm bài 120 phút. Ngày 10-11/6, Hà Nội tổ chức cho thí sinh dự thi các môn chuyên vào Trường THPT chuyên và thi các môn song bằng.
Đồ họa Linh Anh |