Những chứng chỉ ngoại ngữ được miễn thi tốt nghiệp THPT năm 2025

0:00 / 0:00
0:00
TPO - Theo quy chế thi Tốt nghiệp THPT năm 2025, thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ đủ điều kiện có thể sử dụng để miễn thi môn này. Tuy nhiên, điểm mới là thí sinh sẽ không được quy đổi thành điểm 10 như những năm trước.

Theo Bộ GD&ĐT, cách thức này tiếp tục khuyến khích việc học ngoại ngữ của học sinh nhưng hướng tới công bằng hơn trong xét đỗ tốt nghiệp. Ví dụ, trước đây, học sinh có chứng chỉ IELTS 4.0 cũng quy đổi thành điểm 10 như học sinh đạt điểm IELTS 8.5.

Bộ GD&ĐT cũng lưu ý, thí sinh có đủ điều kiện miễn thi môn Ngoại ngữ nhưng vẫn muốn tham gia thi môn này trong kỳ thi tốt nghiệp thì phải sử dụng kết quả thi môn Ngoại ngữ để tính điểm tốt nghiệp THPT.

Những chứng chỉ ngoại ngữ được miễn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 ảnh 1

Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ có thể tiếp tục sử dụng để miễn thi môn này trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. (Ảnh: Như Ý)

Năm ngoái, trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, toàn quốc có gần 67.000 thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ, chiếm khoảng 6,25% số thí sinh đăng ký dự thi.

Trong đó Hà Nội chiếm lượng thí sinh lớn nhất với hơn 21.500 em; tiếp đến là thành phố Hồ Chí Minh hơn 13.000 em.

Năm ngoái cũng là năm cuối cùng thí sinh có chứng chỉ đủ điều kiện được miễn thi ngoại ngữ và quy đổi điểm 10 xét tốt nghiệp THPT. Đây cũng là vấn đề từng gây tranh cãi do đó, kỳ thi năm 2025, Bộ GD&ĐT có sự điều chỉnh.

Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 là năm đầu tiên tổ chức thi theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, với điểm khác biệt là thiên về đánh giá năng lực người học thay vì đánh giá kiến thức và kỹ năng như những Kỳ thi trước. Kỳ thi cũng giảm số môn thi còn 4, buổi thi còn 3 nhằm giảm áp lực cho thí sinh dự thi.

Dưới đây là danh mục các loại chứng chỉ ngoại ngữ thí sinh được miễn thi tốt nghiệp THPT năm 2025:

Thứ tự

Môn ngoại ngữ

Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng Anh

-TOEFL ITP 450 điểm

-TOEFL iBT 45 điểm

- TOEIC (4 kỹ năng):

Nghe: 275; Đọc: 275; Nói: 120; Viết: 120

- Educational Testing Service (ETS)

IELTS 4.0 điểm

- British Council (BC)

- International Development Program (IDP)

- B1 Preliminary - B1 Business Preliminary - B1 Linguaskill

- Cambridge Assessment English

-Aptis ESOL B1

- British Council (BC)

-Pearson English

-International Certificate (PEIC) Level 2 - Pearson Test of English Academic (PTE Academic) 43 điểm

- Pearson

Chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đạt từ Bậc 3

- Các đơn vị tổ chức thi theo quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hiện hành.

2

Tiếng Nga

TORFL cấp độ 1 (Первый сертификационный уровень - ТРКИ-1)

Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi)

3

Tiếng Pháp

TCF 300 điểm - DELF B1

- Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP)

- Cơ quan Giáo dục Quốc tế Pháp (France Education International - FEI)

4

Tiếng Trung Quốc

HSK cấp độ 3

- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban);

- Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The NationalCommittee for the Test of Proficiency in Chinese)

- Tổng bộ Viện Khổng tử (Trung Quốc)

-Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (Center for Language Education and Cooperation”)

TOCFL cấp độ 3

- Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu)

5

Tiếng Đức

- Goethe-Zertifikat B1 - Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1 - Zertifikat B1

- Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA)

6

Tiếng Nhật

JLPT cấp độ N3

- Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)

MỚI - NÓNG