Học viện Báo chí & Tuyên truyền có gì mới trong tuyển sinh năm 2021?

0:00 / 0:00
0:00
Học viện Báo chí & Tuyên truyền có gì mới trong tuyển sinh năm 2021?
TPO - Học viện Báo chí & Tuyên truyền đã công bố phương án tuyển sinh 2021. Học viện tổ chức thi năng khiếu vào tháng 7.

PGS.TS Lưu Văn An, Quyền Giám đốc Học viện Báo chí & Tuyên truyền cho biết, năm 2021, trường tuyển 1.950 chỉ tiêu ở 40 chuyên ngành đào tạo. 

Trường dự kiến sẽ tổ chức thi năng khiếu báo chí vào đầu tháng 7/2021 với các ngành: Báo in, Báo phát thanh, Báo truyền hình (chất lượng cao), Báo mạng điện tử (chất lượng cao), Ảnh báo chí, Quay phim truyền hình.

Ngoài ra, trường tổ chức phỏng vấn thêm với thí sinh dự thi chuyên ngành Ảnh báo chí và Quay phim truyền hình.

Nhà trường nhận hồ sơ thi năng khiếu từ ngày 1/4 đến hết 20/6.

3 phương thức xét tuyển vào trường

Các thí sinh sử dụng điểm thi môn Ngữ văn từ kỳ thi tốt nghiệp THPT, năng khiếu báo chí và được chọn một trong các môn Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên để tạo thành tổ hợp xét tuyển.

Bên cạnh thi năng khiếu báo chí, năm nay Học viện Báo chí & Tuyên truyền sẽ tuyển sinh bằng học bạ, tuyển thẳng và căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:

Với phương thức xét học bạ (30%). Điểm xét tuyển được tính dựa trên điểm trung bình học tập 5 kỳ (trừ kỳ II lớp 12) của bậc THPT, điểm thi năng khiếu báo chí (với nhóm nghiệp vụ), điểm trung bình môn Lịch sử THPT trong 5 kỳ (với nhóm ngành Lịch sử) và điểm học tập Tiếng Anh (với các nhóm ngành Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng).

Với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT (70%), thí sinh phải sử dụng một trong bốn tổ hợp bắt buộc gồm Ngữ văn + Năng khiếu báo chí, Ngữ văn + Toán, Ngữ văn + Lịch sử, Ngữ văn + Tiếng Anh, sau đó chọn một môn còn lại trong danh sách được trường quy định để tạo thành tổ hợp. Học viện Báo chí & Tuyên truyền dành 70% chỉ tiêu cho phương thức này.

Với phương thức xét tuyển kết hợp, trong đó xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không hạn chế sinh viên. Ngoài tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT, Học viện Báo chí & Tuyên truyền ưu tiên thí sinh đoạt giải trong các cuộc thi học sinh giỏi, khoa học kỹ thuật cấp quốc gia. Khi đáp ứng điều kiện ưu tiên, các em vẫn phải thi năng khiếu báo chí và đạt tối thiểu 5 điểm.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào,điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

Thí sinh cần thỏa mãn các điều kiện sau:

- Có kết quả xếp loại học lực từng học kỳ của 5 học kỳbậc THPTđạt 6,0 trở lên(không tính học kỳ II năm lớp 12);

- Hạnh kiểm 5 học kỳTHPTxếp loại Khá trở lên(không tính học kỳ II năm lớp 12);

Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.

- Thí sinh dự thi các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.

- Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).

Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.

Chính sách ưu tiên:

Đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh

Mức quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh để xét tuyển, cộng điểm khuyến khích cụ thể như sau:

TT

Mức điểm chứng chỉ tiếng Anh

Điểm quy đổi để xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

Điểm khuyến khích xét theo học bạ (cộng vào điểm tổng)

TOEFL ITP

TOEFL iBT

IELTS

1

485-499

35-45

5.0

7,0

0,1

2

500-542

46-59

5.5

8,0

0,2

3

543-560

60-78

6.0

9,0

0,3

4

561-589

79-93

6.5

10,0

0,4

5

>=590

>=94

>=7.0

10,0

0,5

Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/TOEFL iBT/IELTS về Học viện để xét quy đổi điểm tuyển sinh.

Điểm ưu tiêntheo đối tượng, khu vực

Loại ưu tiên

Đối với thí sinh xét học bạ

Đối với thí sinh xét kết quả tốt nghiệp THPT

Ưu tiên theo đối tượng

Thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Nhóm ưu tiên 1: đối tượng 01, 02, 03, 04

0,1

Nhóm ưu tiên 2: đối tượng 05, 06, 07

0,05

Ưu tiên theo khu vực

KV1

0,15

KV2NT

0,1

KV2

0,05

 Điểm khuyến khích(sử dụng cho phương thức xét học bạ)

- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa: 0,3 điểm.

- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0,2 điểm.

- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0,1 điểm.

Chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành/chuyên ngành và tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển:

 Đối với những ngành/chuyên ngành sử dụng kết quả thi THPT môn tiếng Anh

TT

Ngành học

Mã ngành

Mã chuyên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển

1

Báo chí, chuyên ngành Báo in

602

50

- Ngữ văn,NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Toán (R15)

- Ngữ văn,NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Tiếng Anh (R05)

- Ngữ văn,NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Khoa học tự nhiên (R06)

- Ngữ văn,NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Khoa học xã hội (R16)

2

Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh

604

50

3

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình

605

50

4

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử

607

50

5

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao

608

40

6

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao

609

40

7

Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí

603

40

- Ngữ văn,NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Toán (R07)

- Ngữ văn,NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Tiếng Anh (R08)

- Ngữ văn,NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Khoa học tự nhiên (R09)

- Ngữ văn,NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Khoa học xã hội (R17)

8

Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình

606

40

- Ngữ văn,NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Toán (R11)

- Ngữ văn,NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Tiếng Anh (R12)

- Ngữ văn,NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Khoa học tự nhiên (R13)

- Ngữ văn,NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Khoa học xã hội (R18)

9

Truyền thông đại chúng

7320105

100

Nhóm 2:

- Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15)

- Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16)

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

10

Truyền thông đa phương tiện

7320104

50

11

Triết học

7229001

40

12

Chủ nghĩa xã hội khoa học

7229008

40

13

Kinh tế chính trị

7310102

40

14

Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế

527

60

15

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)

528

40

16

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý

529

50

17

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa

530

50

18

Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển

531

50

19

Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh

533

40

20

Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển

535

50

21

Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công

536

40

22

Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách

538

50

23

Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội

532

50

24

Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước

537

50

25

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác tổ chức

522

45

26

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác dân vận

523

45

27

Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản

801

50

28

Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử

802

50

29

Xã hội học

7310301

50

30

Công tác xã hội

7760101

50

31

Quản lý công

7340403

50

32

Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

7229010

40

Nhóm 3:

- Ngữ văn,LỊCH SỬ, Địa lý (C00)

- Ngữ văn,LỊCH SỬ, Toán (C03)

- Ngữ văn,LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14)

- Ngữ văn,LỊCH SỬ, Giáo dục công dân (C19)

33

Truyền thông quốc tế

7320107

50

Nhóm 4:

-TIẾNGANH, Ngữ văn, Toán (D01)

-TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72)

-TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78)

34

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại

610

50

35

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế

611

50

36

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)

614

40

37

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp

615

50

38

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao)

616

80

39

Quảng cáo

7320110

40

40

Ngôn ngữ Anh

7220201

50

Mã chuyên ngành và mã tổ hợp bài thi/môn thi có điểm môn Tiếng Anh được quy đổi từ các chứng chỉ quốc tế

TT

Ngành học

Mã ngành

Mã chuyên ngành

Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển

1

Báo chí, chuyên ngành Báo in

602M

Ngữ văn,NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm (R19)

2

Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh

604M

3

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình

605M

4

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử

607M

5

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao

608M

6

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao

609M

7

Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí

603M

Ngữ văn,NĂNG KHIẾU ẢNH BÁO CHÍ, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm (R20)

8

Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình

606M

Ngữ văn,NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm (R21)

9

Truyền thông đại chúng

7320105M

Ngữ văn, Toán, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm(R22)

10

Truyền thông đa phương tiện

7320104M

11

Triết học

7229001M

12

Chủ nghĩa xã hội khoa học

7229008M

13

Kinh tế chính trị

7310102M

14

Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế

527M

15

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)

528M

16

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý

529M

17

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa

530M

18

Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển

531M

19

Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh

533M

20

Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển

535M

21

Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công

536M

22

Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách

538M

23

Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội

532M

24

Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước

537M

25

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác tổ chức

522M

26

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác dân vận

523M

27

Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản

801M

28

Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử

802M

29

Xã hội học

7310301M

30

Công tác xã hội

7760101M

31

Quản lý công

7340403M

32

Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

7229010M

Ngữ văn,LỊCH SỬ, Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm(R23)

33

Truyền thông quốc tế

7320107M

34

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại

610M

35

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế

611M

-CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUI ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn, Toán (R24)

-CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUI ĐỔI ĐIỂM,Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (R25)

-CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUI ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn, Khoa học xã hội (R26)

36

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)

614M

37

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp

615M

38

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao)

616M

MỚI - NÓNG