Thống kê điểm chuẩn hàng năm, THPT chuyên Đại học Sư phạm lấy điểm chuẩn tương đối ổn định. Trong ba năm, khối chuyên Toán và chuyên Anh biến động nhiều nhất. Lớp chuyên Toán tăng điểm chuẩn từ 21,75 lên 26,5/40; lớp chuyên Anh giảm từ 27 còn 24,4.
Các lớp chuyên khác thường lấy điểm chuẩn 23-25, tăng - giảm khoảng 0,5-2 điểm.
Điểm chuẩn các năm cụ thể như sau:
Lớp chuyên | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 |
Toán | 28 | 24 | 21,75 | 27,5 | 26,5 |
23 | 27 | 26,5 | 25,25 | 24,4 | |
Tin | 28 | 21 | 23,75 | 23,25 | 25,25 |
Vật lý | 22 | 22,5 | 22,75 | 23,75 | 23,75 |
Hóa học | 28 | 22,5 | 26,5 | 25,75 | 25,75 |
Sinh học | 24 | 26 | 26,75 | 25,25 | 24,75 |
Ngữ Văn | 27,25 | 27 | 26,5 | 25 | 24,25 |
Kỳ thi vào lớp 10 chuyên Sư phạm năm nay diễn ra vào ngày 5/6. Ngoài bảy lớp chuyên đã có, trường lần đầu tuyển lớp chuyên Địa, tổng chỉ tiêu là 420. Điểm xét tuyển là tổng điểm hai bài thi Toán, Văn cộng điểm môn chuyên nhân hệ số 2.
Đây cũng là trường chuyên có số thí sinh dự thi hàng năm đông nhất, với 5.000-6.000 thí sinh, do có nhiều môn chuyên. Vì thế, tỷ lệ chọi của các lớp thường từ 1/10 trở lên, riêng Ngữ văn và Tiếng Anh gần 1/30.
THPT chuyên Khoa học tự nhiên coi Ngữ văn là môn điều kiện, không dùng để tính điểm xét tuyển. Thí sinh chỉ cần đạt từ 4 điểm trở lên.
Điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán (vòng 1) và điểm môn chuyên nhân hệ số 2, tối đa 30.
Điểm chuẩn 5 năm qua của trường cụ thể như sau:
Lớp chuyên | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 |
Toán | 22 | 20,5 | 17,5 | 20 | 19,5 |
Tin | 21,5 | 20,5 | 17,5 | 18,5 | 19,25 |
Lý | 18,5 | 16,5 | 16 | 16,5 | 16,25 |
Hóa | 18,5 | 16,5 | 16 | 15,5 | 15 |
Sinh | 18 | 16,5 | 15 | 15,5 | 15 |
Năm nay, trường tuyển 525 học sinh lớp 10. Tất cả thí sinh làm bài hai môn chung vào ngày 2/6, thi môn chuyên (150 phút) ngày 3/6. Thí sinh đăng ký vào lớp chuyên nào sẽ thi môn đó, riêng lớp Tin thi môn Toán.
THPT chuyên Ngoại ngữlà trường duy nhất có hai mức điểm chuẩn cho mỗi lớp chuyên (trừ tiếng Anh và Nga).
Điểm chuẩn khối thi D1 dành cho tổ hợp gồm Tiếng Anh và hai bài thi bắt buộc là Toán và Khoa học Tự nhiên, Văn và Khoa học xã hội. Khối thi D3, D4, D5, D6 và D7 áp dụng với tổ hợp có ngoại ngữ là một trong các môn Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn.
Điểm xét tuyển là tổng điểm ba bài thi, trong đó Ngoại ngữ nhân hệ số hai, tối đa 40.
Điểm chuẩn 5 năm qua cụ thể như sau:
Ngành học | Khối thi | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | |
Tiếng Anh | D1 | 24 | 26 | 28 | 26,6 | 25,42 | |
D1 | 28 | D1: 23,5 D2: 27.75 | 26,01 | 24,01 | 24 | ||
Tiếng Pháp | D1 | 30 | 25,15 | 26,06 | 26,64 | 24,11 | |
D3 | 30 | 24,09 | 26,09 | 26,67 | 24 | ||
Tiếng Trung | D1 | 29 | 25,59 | 26,62 | 26,61 | 24,05 | |
D4 | 29 | 24,26 | 25,51 | 26,77 | 24,46 | ||
Tiếng Đức | D1 | 30 | 25,01 | 27,15 | 26,61 | 24,71 | |
D5 | 30 | 26,09 | 26,21 | 26,1 | 25,08 | ||
Tiếng Nhật | D1 | 30 | 25 | 27,75 | 25,51 | 25,01 | |
D6 | 30 | 27,11 | 26,12 | 25,21 | 25,02 | ||
Tiếng Hàn | D1 | 28 | 25,13 | 26,6 | 25,8 | 24,51 | |
D7 | 28 | 25,21 | 25,42 | 26,42 | 22,34 |
Năm nay, trường THPT chuyên Ngoại ngữ tuyển 525 học sinh, tăng hơn 120 so với trước. Kỳ thi diễn ra trong buổi sáng 1/6.
THPT chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn là trường chuyên trẻ nhất ở Hà Nội, tuyển sinh lần đầu vào năm 2020, tỷ lệ chọi khoảng 1/8-1/10.
Các năm trước, trường xét tổng điểm ba bài thi Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh, cộng với điểm môn chuyên (nhân hệ số hai), tối đa là 50. Lớp chuyên Ngữ văn luôn lấy điểm chuẩn cao nhất, với mức 33-36 điểm. Hai lớp còn lại thấp hơn khoảng 4-6 điểm.
Điểm chuẩn lớp chuyên Văn cao nhất. Trong 4 năm điểm chuẩn các lớp chuyên có xu thế giảm ở năm 2022,2021 và tăng lại ở năm 2023.
Điểm chuẩn hàng năm cụ thể như sau:
Lớp chuyên | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 |
Văn | 39,5 | 36 | 33,5 | 34,6 |
Lịch sử | 30,75 | 30 | 28,5 | 30 |
Địa lý | 34,75 | 31 | 28 | 30,1 |
Năm nay, trường chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn tuyển 140 học sinh, tổ chức thi vào sáng 2/6. Điểm mới là thí sinh chỉ thi duy nhất môn chuyên trong 150 phút.