Thông tin từ Ban tổ chức, năm 2024, Giải thưởng Khoa học công nghệ Quả Cầu Vàng tiếp tục được triển khai, phát động rộng rãi đến 203 đầu mối các cơ quan, đơn vị ở cả trong và ngoài nước.
Sau hơn 2 tháng phát động (từ ngày 3/6 - 15/8/2024), Trung tâm Phát triển Khoa học, Công nghệ và Tài năng trẻ - đơn vị thường trực Giải thưởng đã nhận được 69 hồ sơ (62 hồ sơ hợp lệ, 7 hồ sơ không hợp lệ) đề cử của 39 cơ quan, đơn vị, các trường đại học, viện nghiên cứu, doanh nghiệp trong cả nước và Đại sứ quán Việt Nam, Hội Thanh niên, Sinh viên Việt Nam ở nước ngoài.
Anh Nguyễn Minh Triết - Bí thư T.Ư Đoàn, Chủ tịch T.Ư Hội SVVN chủ trì phiên họp lần thứ nhất Hội đồng Giải thưởng Khoa học công nghệ Quả Cầu Vàng năm 2024 |
Ngày 17/9, tại trụ sở T.Ư Đoàn, Hội đồng Giải thưởng đã họp phiên thứ nhất lựa chọn 20 hồ sơ đề cử cho Giải thưởng Quả Cầu Vàng năm 2024. Top 20 ứng viên được đề cử Giải thưởng Quả Cầu Vàng năm 2024 có thành tích xuất sắc, nhiều cá nhân có bằng sáng chế, giải pháp hữu ích, có nhiều công bố quốc tế chất lượng cao thuộc danh mục Q1, nhiều giải thưởng, huy chương trong nước và quốc tế. Trong Top 20 tài năng khoa học trẻ có 18 tiến sĩ, 2 thạc sĩ.
Các thành viên hội đồng Giải thưởng Quả Cầu Vàng năm 2024 thảo luận tại phiên họp lần thứ nhất |
Dự kiến sau thời gian công bố công khai Top 20 trên các phương tiện thông tin đại chúng, Hội đồng sẽ họp phiên thứ hai vào trung tuần tháng 10/2024 để chọn ra 10 gương mặt xuất sắc nhất trao Giải thưởng KHCN Quả Cầu Vàng năm 2024.
Giải thưởng Khoa học công nghệ Quả Cầu Vàng do T.Ư Đoàn chủ trì, phối hợp với Bộ KH&CN tổ chức hằng năm nhằm phát hiện, tôn vinh các tài năng trẻ xuất sắc không quá 35 tuổi đang trong học tập, nghiên cứu khoa học, làm việc ở trong và ngoài nước thuộc 5 lĩnh vực: Công nghệ thông tin, chuyển đổi số và tự động hóa; Công nghệ y – dược; Công nghệ sinh học; Công nghệ môi trường và Công nghệ vật liệu mới.
TOP 20 GIẢI THƯỞNG KHCN QUẢ CẦU VÀNG NĂM 2024
TT | Họ và tên | Năm sinh | Học vị | Đơn vị công tác | |
Nam | Nữ | ||||
I. Công nghệ thông tin, Chuyển đổi số và Tự động hóa (4 cá nhân) | |||||
1 | NGÔ KHẮC HOÀNG | 1992 | | Tiến sĩ | Đại học Linköping, Thụy Điển |
2 | NGUYỄN VĂN SƠN | 1993 | | Tiến sĩ | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội |
3 | NGUYỄN TRÍ HẢI | 1993 | | Tiến sĩ | Trường Công nghệ Văn Lang, Trường Đại học Văn Lang |
4 | LÊ KIM HÙNG | 1990 | | Tiến sĩ | Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh |
II. Lĩnh vực Công nghệ Y Dược (5 cá nhân) | |||||
1 | NGUYỄN PHƯỚC VINH | 1994 | | Tiến sĩ | Trường Đại học Khoa học Sức khỏe, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh |
2 | DƯƠNG TIẾN ANH | 1994 | | Tiến sĩ | Khoa Công nghệ Hóa Dược, Trường Đại học Dược Hà Nội |
3 | ĐỖ THỊ MAI DUNG | | 1990 | Tiến sĩ | Khoa Công nghệ Hóa Dược, Trường Đại học Dược Hà Nội |
4 | LƯƠNG XUÂN HUY | 1991 | | Tiến sĩ | Khoa Dược, Trường Đại học Phenikaa |
5 | MAI NGỌC XUÂN ĐẠT | 1992 | | Tiến sĩ | Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu cấu trúc Nano và Phân tử, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh |
III. Lĩnh vực Công nghệ sinh học (2 cá nhân) | |||||
1 | LÊ BÁ VINH | 1993 | | Tiến sĩ | Trường Dược, Đại học Korea, Hàn Quốc |
2 | LÊ HỮU THỌ | 1991 | | Thạc sĩ | Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh |
IV. Lĩnh vực Công nghệ môi trường (4 cá nhân) | |||||
1 | TRƯƠNG HẢI BẰNG | 1990 | | Tiến sĩ | Viện Tiên tiến Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học Văn Lang |
2 | VÕ TRƯỜNG GIANG | 1990 | | Tiến sĩ | Viện Bền vững về Hóa học, Năng lượng và Môi trường, Cơ quan Nghiên cứu, Khoa học và Công nghệ Singapore |
3 | TRẦN NGỌC VĨNH | 1991 | | Tiến sĩ | Đại học Michigan, Ann Arbor, Michigan, Hoa Kỳ |
4 | NGUYỄN HỮU TIỀN | 1990 | | Tiến sĩ | Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
V. Lĩnh vực Công nghệ vật liệu mới (5 cá nhân) | |||||
1 | NGUYỄN BÁ MẠNH | 1995 | | Thạc sĩ | Viện Hóa học, Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
2 | PHẠM THANH TUẤN ANH | 1992 | | Tiến sĩ | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia - Hồ Chí Minh |
3 | NGUYỄN VIẾT HƯƠNG | 1990 | | Tiến sĩ | Khoa Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, Trường Đại học Phenikaa |
4 | TRẦN NGỌC QUANG | 1990 | | Tiến sĩ | Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu cấu trúc Nano và Phân tử, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh |
5 | BÙI QUỐC VIỆT | 1989 | | Tiến sĩ | Viện Khoa học và Công nghệ tiên tiến, Đại học Đà Nẵng |