Trong khi đó, ở Belarus,nam, nữ tình nguyện nhập ngũ từ 18-28 tuổi (không có chế độ quân dịch); thời gian tại ngũ giảm từ 12 tháng xuống 9 tháng (từ năm 2005); nữ quân nhân chỉ làm sĩ quan hoặc hạ sĩ quan (theo trang tin các lực lượng vũ trang châu Âu Armed Forces).
Một lính đặc nhiệm của Belarus. Ảnh: Wikipedia.
Nước | Belarus | Ba Lan |
Thủ đô | Minsk | Warsaw |
Dân số | 9,35 triệu | 38,27 triệu |
Diện tích | 207.595 km2 | 312.679 km2 |
Chi tiêu quân sự
Ngân sách quốc phòng | 0,8 tỷ USD | 13 tỷ USD |
% GDP | 1,2% | 2,1% |
Quân số
Chính quy | 62.000 | 140.000 |
Dự bị | 344.750 | 515.000 |
Nếu tổng động viên | 2,5 triệu | 10,5 triệu |
Lính đặc nhiệm GROM của Ba Lan tại cảng Umm Qasr của Iraq năm 2003. Ảnh: Wikipedia. |
Bộ binh
Xe tăng | 532 | 1.009 |
Xe chiến đấu bọc thép | 1.460 | 2.573 |
Tổng số pháo | 998 | 729 |
Pháo tự hành | 434 | 477 |
Pháo phản lực | 336 | 180 |
Xe bọc thép Rosomak của Ba Lan đang tuần tra ở Afghanistan năm 2010. Ảnh: Wikipedia. |
Không quân
Tổng số máy bay | 200 | 416 |
Máy bay chiến đấu | 39 | 30 |
Máy bay đa nhiệm | 4 | 48 |
Máy bay tấn công | 68 | 32 |
Trực thăng | 63 | 182 |
Drone tấn công | 0 | 0 |
Không quân Belarus bay trình diễn ở thủ đô Minsk hồi tháng 7/2019. Ảnh: Wikipedia. |
Máy bay Fighting Falcon F-16C của Không quân Ba Lan tham gia tập trận năm 2019. Ảnh: Wikipedia. |
Hải quân
Tổng số tàu | 0 | 46 |
Tàu sân bay | 0 | 0 |
Tàu khu trục | 0 | 0 |
Khinh hạm | 0 | 2 |
Tàu hộ tống | 0 | 1 |
Tàu ngầm | 0 | 3 |
Tàu tuần tra ngoài khơi ORP Ślązak của Ba Lan ở biển Baltic năm 2015. Ảnh: Wikipedia. |