Học viện Tài chính điểm sàn xét tuyển cao nhất là 24, điểm chuẩn có tăng?

0:00 / 0:00
0:00
Học viện Tài chính điểm sàn xét tuyển cao nhất là 24, điểm chuẩn có tăng?
TPO - Năm 2020, Học viện Tài chính có mức điểm chuẩn cao nhất là 32,7 điểm (thang 40). Năm 2019, trường lấy điểm trúng tuyển từ 21,25 đến 23,55; ngành Ngôn ngữ Anh lấy 29,82 theo công thức riêng.

Giám đốc Học viện Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án tuyển sinh năm 2021, Học viện Tài chính thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào diện xét tuyển dựa vào kết quả thi TNTHPT năm 2021.

Theo đó, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu (điểm sàn) vào trường năm 2021 như sau:

TT

Mã ngành/

Chuyên ngành

Tên ngành/

Chuyên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Chương trình chất lượng cao (môn tiếng Anh chưa nhân hệ số 2)

1

7340201C06

Tài chính – Ngân hàng

Hải quan & Logistics

A01, D01, D07

24

2

7340201C09

Phân tích tài chính

A01, D01, D07

24

3

7340201C11

Tài chính doanh nghiệp

A01, D01, D07

24

4

7340301C21

Kế toán

Kế toán doanh nghiệp

A01, D01, D07

24

5

7340301C22

Kiểm toán

A01, D01, D07

24

Chương trình chuẩn

6

7220201

Ngôn ngữ Anh (môn tiếng Anh chưa nhân hệ số 2)

A01, D01, D07

20

7

7310101

Kinh tế

A01, D01, D07

20

8

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01, D07

20

9

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00, A01, D07

20

10

7340201D

Tài chính – Ngân hàng

D01

20

11

7340301

Kế toán

A00, A01,D07

20

12

7340301D

Kế toán

D01

20

13

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

A00, A01, D01, D07

20

Chương trình DDP (mỗi bên cấp một bằng cử nhân)

14

7340201DDP1

Tài chính – Ngân hàng

A00

20

15

7340201DDP2

Tài chính – Ngân hàng

A01, D01, D07

20

Ghi chú: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bao gồm tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo từng tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.

Năm 2020, Học viện Tài chính có mức điểm chuẩn cao nhất là 32,7 điểm (thang 40).

Ngành có đầu vào cao nhất là Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn. Ngoài ngành này, các chuyên ngành thuộc chương trình chất lượng cao gồm Hải quan & Logistics, Phân tích tài chính, Tài chính doanh nghiệp, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán (Tiếng Anh là môn chính) cũng tính điểm xét tuyển theo thang 40. Mức trúng tuyển của nhóm ngành này dao động từ 30,17 đến 32,7.

Các ngành còn lại tính theo thang 30, dao động từ 24,7 (ngành Kinh tế) đến 26,2 (ngành Kế toán). Điểm chuẩn và tiêu chí phụ với từng ngành cụ thể như sau:

TT

Mã ngành/chuyên ngành

Tên ngành/chuyên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm xét tuyển

Tiêu chí phụ

Điểm môn Toán

Thứ tự nguyện vọng

1

7340201C06

Hải quan & Logistics

A01, D01, D07

31,17

≥ 8,80

NV1-5

2

7340201C09

Phân tích tài chính

A01, D01, D07

31,80

≥ 8,20

NV1-3

3

7340201C11

Tài chính doanh nghiệp

A01, D01, D07

30,17

≥ 9,40

NV1-4

4

7340302C21

Kế toán doanh nghiệp

A01, D01, D07

30,57

≥ 9,00

NV1-2

5

7340302C22

Kiểm toán

A01, D01, D07

31,00

≥ 9,00

NV1-8

6

7220201

Ngôn ngữ Anh

A01, D01, D07

32,70

≥ 8,80

NV1

7

7310101

Kinh tế

A01, D01, D07

24,70

8

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01, D07

25,50

≥ 8,80

NV1-8

9

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00, A01, D07

25,00

10

7340201D

Tài chính – Ngân hàng

D01

25,00

11

7340301

Kế toán

A00, A01,D07

26,20

12

7340301D

Kế toán

D01

26,20

13

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

A00, A01, D01, D07

24,85

≥ 8,60

NV1-4

Năm 2019, Học viện Tài chính lấy điểm trúng tuyển từ 21,25 đến 23,55; ngành Ngôn ngữ Anh lấy 29,82 theo công thức riêng.

Cụ thể như sau:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

29.82

T0 >= 7, NV1 - NV2

2

7310101

Kinh tế

A01, D01

21.65

T0 >= 8.2, NV1 - NV2

3

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01

25.55

T0 >= 8.8, NV1 - NV2

4

7340201

Tài chính Ngân hàng

A00, A01, D01

21.45

T0 >= 7.4, NV1 - NV2

5

7340201D

Tài chính - Ngân hàng

D01

22


6

7340301

Kế toán

A00, A01

23.3

T0 >= 7.8, NV1 - NV2

7

7340301D

Kế toán

D01

23

T0 >= 8, NV1

8

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

A00, A01, D01

21.25


MỚI - NÓNG