Lý luận của Đông Y
- Nguyên nhân gây bệnh do nhiệt độc tích tụ gây tổn thương phế khiến họng đau, sưng, ngứa rát, ăn uống nói chuyện đều đau đớn, thậm chí khản tiếng, mất tiếng, ho ra rả cả ngày, mất ăn, mất ngủ, cơ thể mệt mỏi, công việc giảm sút…
- Để trị những bệnh dai dẳng này, Đông Y chủ trương sử dụng phương pháp “thanh nhiệt hóa đàm” tức là phối hợp các vị thuốc có tác dụng thanh nhiệt, tả hỏa tiêu diệt “nhiệt độc” – gốc rễ của bệnh
Các thảo dược “hiệu nghiệm” với viêm họng, amidan, thanh quản
1. Xạ can (Rẻ quạt, Biển trúc…)
- Tên khoa học: Belamcanda sinensis (L) DC, thuộc họ Lay ơn (Iridaceae)
- Được dùng làm thuốc từ 2000 năm về trước, thường xếp vào loại thuốc “thanh nhiệt giải độc” của Đông y, rất hiệu nghiệm với bệnh viêm họng
- Theo y học cổ truyền (YHCT): Vị đắng, tính hàn, quy kinh Phế. Tác dụng thanh nhiệt giải độc, khu đờm lợi yết nên ứng dụng để trị các chứng hầu họng sưng đau, đàm thịnh ho suyễn…
- Nghiên cứu của y học hiện đại (YHHĐ): xạ can có các Glucozit: Belacandin (C24H24O12), tectoridin (C22H22O11), Iridin (C24H28O4), Magiferin và Shekanin (Xạ can tố) nên có tác dụng chống nấm ngoài ra, chống virus đường hô hấp.
2. Kim ngân hoa (Nhẫn đông, Ngân hoa…)
- Tên khoa học: Lonicera spp, thuộc họ Cơm cháy (Caprifoliaceae).
- Theo YHCT có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tán phong nhiệt nên dùng để điều trị các chứng viêm họng, ung nhọt, mẩn ngứa.
- Theo YHHĐ: Thành phần hóa học chính gồm Flavonoid (inosid, lonicerin), saponin…nên có tác dụng kháng khuẩn: ức chế nhiều loại vi khuẩn như: tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn dung huyết, phế cầu khuẩn, trực khuẩn lî, trực khuẩn ho gà, trực khuẩn lao ở người, các loại nấm ngoài da, spirochete, virut cúm); tác dụng chống viêm.
3. Bồ công anh (Rau bồ cóc, Diếp dại…)
- Tên khoa học là Lactuca indica, họ Cúc (Asteraceae).
- Theo YHCT:Có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm tán kết, thường được phối hợp để trị các chứng sưng viêm, nhọt độc, lở loét.
- Theo YHHĐ: thành phần chính gồm Flavonoid, chất nhựa…nên có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn Bacillus subtilis, Staphylococcus aureus, chống nấm Candida…gây viêm họng; chống viêm, tiêu sưng.
4. Bảy lá một hoa (Thất diệp nhất chi hoa, Độc cước liên…)
- Tên khoa học Paris poluphylla Sm. Thuộc họ Hành tỏi (Liliaceae).
- Theo YHCT: Bảy lá một hoa có vị đắng, tính hàn, quy kinh phế. Công dụng: thanh nhiệt giải độc, giảm ho, giảm sưng viêm, phù nề họng (tiêu thũng chỉ thống), đau rát do viêm họng…Ngoài ra còn làm giảm chứng ho hen, suyễn, sốt cao co giật…
- Theo YHHĐ: Bảy lá một hoa có tác dụng: ức chế sự phát triển của vi khuẩn như tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn…gây viêm họng. Tiêu diệt virut cúm. Làm giãn phế quản, chống co thắt. Trừ đờm và giảm ho, giảm đau rát, chống viêm.
5. Huyền sâm (Hắc sâm, Nguyên sâm…)
- Tên khoa học: Scrophularia spp. Thuộc họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae).
- Theo YHCT: Huyền sâm có vị ngọt, hơi đắng, tính hàn, có tác dụng tả hỏa giải độc, dưỡng âm sinh tân, tán kết, chỉ khát, lợi yết hầu, nhuận táo giúp tác động nhanh vào nhiệt độc tích tụ ở phế, giảm sưng viêm, phục hồi niêm mạc họng, giảm ho môt cách nhanh chóng
- Theo YHHĐ: thành phần gồm huyền sâm tố (Scrophularin), alcaloid, asparagin, tinh dầu, acid béo và các chất đường giúp giảm sốt, chống viêm, ức chế sự phát triển của vi khuẩn nên được ứng dụng trong điều trị các chứng bệnh có sốt, viêm họng, viêm amidan cấp và mạn, viêm phế quan mạn tính…
Thiên nhiên đã tạo ra cho con người những thảo dược “thần kỳ” cho bệnh viêm họng, amidan, thanh quản nhưng nếu kết hợp các thảo dược này với nhau một cách khéo léo sẽ tạo được hiệu quả bất ngờ so với sử dụng riêng từng loại. 1. Giảm nhanh các triệu chứng của bệnh, họng dễ chịu và thoải mái. 2. Nhanh lành tổn thương vùng họng và phục hồi niêm mạc họng. 3. Bảo vệ họng trước các nguy cơ gây bệnh, khả năng chống và diệt các tác nhân gây tổn thương vùng họng như: vi khuẩn, nấm,… tác dụng bền vững, phòng ngừa tái phát hiệu quả. Tìm hiểu thêm tại website: www.pharysol.vn
THÀNH PHẦN: Cao Xạ can (Belamcanda chinensis): 100 mg. Cao Bồ công anh (Lactuca indica): 100 mg. Bảy lá một hoa (Paris polyphylla): 100 mg. Cao Kim ngân hoa (Lonicera spp): 100 mg. Cao Huyền sâm (Scrophularia spp): 100 mg. CÔNG DỤNG: Hỗ trợ tiêu đờm, giảm viêm trong các trường hợp bị viêm họng cấp và mạn tính, viêm amidan, viêm thanh quản. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG: Người bị viêm họng cấp và mạn tính, viêm amidan, viêm thanh quản. CÁCH DÙNG: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 3 - 6 viên, tùy theo chứng bệnh, uống tốt nhất sau khi ăn no. Bảo quản: nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời. QUY CÁCH: Hộp 30 viên nang x 500 mg. XNCB: 18874/2013/ATTP-XNCB. Giấy XNNDQC số: 1736/2015/XNCB-ATTP. Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh). SX: Công ty TNHH DƯỢC PHẨM FUMA theo bản quyền FUMA NATURAL (USA) - 12881 Knott St., Ste 113, Garden Grove, CA 92841.
TIẾP THỊ & PHÂN PHỐI: Công ty TNHH CYCYLIFE - 27 Hoa Huệ, P7, Phú Nhuận, TPHCM.