Chỉ tiêu tuyển sinh hệ chính quy các ngành đào tạo của ĐH Công nghệ năm 2011 :
Số TT | Tên trường, ngành học | Kí hiệu trường | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ (Nhà E3, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 37547865 (04) 37547865. Website: http://www.coltech.vnu.edu.vn Các ngành đào tạo: | QHI | 560 | |||
Nhóm ngành Công nghệ Thông tin; Công nghệ điện tử- viễn thông | 370 | ||||
- Khoa học máy tính | 104 | A | |||
- Công nghệ Thông tin | 105 | A | |||
- Hệ thống thông tin - Công nghệ điện tử- Viễn thông | 114 109 | A A | |||
Nhóm ngành Công nghệCơ điện tử: | 80 | ||||
- Công nghệ Cơ điện tử | 117 | A | |||
Nhóm ngành Vật lý kỹ thuật, Cơ học kỹ thuật: | 110 | ||||
- Vật lý kỹ thuật | 115 | A | |||
- Cơ học kỹ thuật | 116 | A |
Trường ĐH Công nghệ cũng cho biết, điểm chuẩn trung tuyển được xét theo nhóm ngành. Các thí sinh sau khi nhập học sẽ được phân vào các ngành cụ thể dựa theo nguyện vọng đăng ký, điểm thi tuyển của thí sinh và chỉ tiêu từng ngành.
Trường hợp tác đào tạo và nghiên cứu với các viện nghiên cứu và các tập đoàn công nghệ trong và ngoài nước. SV được tham gia NCKH, thực hành thực tập trong các phòng thí nghiệm hiện đại; có nhiều cơ hội thực tập thực tế và nhận các học bổng của doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Thông tin đã được Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN) kiểm định chất lượng.
Ngành Khoa học máy tính và ngành Công nghệ Điện tử Viễn thông đào tạo theo chương trình đạt trình độ quốc tế; được đầu tư ưu tiên về cơ sở vật chất, chương trình, giáo trình, và đội ngũ cán bộ giảng dạy.
Ngành Vật lý Kỹ thuật đào tạo theo định hướng công nghệ cao về Vật liệu và linh kiện nano, Quang tử nano và Nano sinh học nhằm ứng dụng trong các lĩnh vực vi điện tử, y-sinh và môi trường.
Ngành Cơ học Kỹ thuật và ngành Công nghệ Cơ điện tử đào tạo kỹ sư, cử nhân theo mô hình hợp tác giữa trường ĐH, viện nghiên cứu và tập đoàn công nghiệp.
Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc gia Hà Nội vừa chính thức thông báo chỉ tiêu tuyển sinh năm 2011. Theo đó chỉ tiêu vẫn ổn định như năm 2010 với 1.400 chỉ tiêu. Trường tiếp tục tuyển sinh khối A đối với 10 chuyên ngành đào tạo.
Các chuyên ngành tuyển sinh khối A bao gồm: Tâm lý học, Khoa học quản lý, Xã hội học, Triết học, Chính trị học, Thông tin-Thư viện, Lưu trữ học & Quản trị văn phòng, Quốc tế học, Du lịch học, Nhân học.
Dưới đây là chỉ tiêu chi tiết vào các ngành đào tạo của nhà trường năm 2011:
TT | Mã ngành | Tên ngành | Khối | Chỉ tiêu |
1 | 501 | Tâm lí học | A.C.D1.2.3.4.5.6 | 80 |
2 | 502 | Khoa học Quản lí | A.C.D1.2.3.4.5.6 | 110 |
3 | 503 | Xã hội học | A.C.D1.2.3.4.5.6 | 70 |
4 | 504 | Triết học | A.C.D1.2.3.4.5.6 | 70 |
5 | 507 | Chính trị học | A.C.D1.2.3.4.5.6 | 70 |
6 | 512 | Công tác xã hội | C.D1.2.3.4.5.6 | 70 |
7 | 601 | Văn học | C.D1.2.3.4.5.6 | 100 |
8 | 602 | Ngôn ngữ học | C.D1.2.3.4.5.6 | 60 |
9 | 603 | Lịch sử | C.D1.2.3.4.5.6 | 100 |
10 | 604 | Báo chí | C.D1.2.3.4.5.6 | 100 |
11 | 605 | Thông tin - Thư viện | A.C.D1.2.3.4.5.6 | 60 |
12 | 606 | Lưu trữ học & QTVP | A.C.D1.2.3.4.5.6 | 70 |
13 | 607 | Đông phương học | C.D1.2.3.4.5.6 | 120 |
14 | 608 | Quốc tế học | A.C.D1.2.3.4.5.6 | 80 |
15 | 609 | Du lịch học | A.C.D1.2.3.4.5.6 | 90 |
16 | 610 | Hán Nôm | C.D1.2.3.4.5.6 | 30 |
17 | 614 | Nhân học | A.C.D1.2.3.4.5.6 | 60 |
18 | 615 | Việt Nam học | C.D1.2.3.4.5.6 | 60 |