Trường Đại học Hà Nội sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì để xét tuyển.
Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp THPT, có tổng điểm 3 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ của kỳ thi THPTQG đạt 15 điểm trở lên (theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số, chưa tính điểm ưu tiên) được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Nếu ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo cao hơn 15 điểm, trường Đại học Hà Nội được quyền điều chỉnh mức điểm theo quy định của Bộ.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo ngành đào tạo mà thí sinh đã đăng ký trước.
Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp.
Xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng trước thì không được xét tiếp các nguyện vọng sau. Thí sinh có quyền đăng ký xét tuyển vào bất kỳ ngành học nào nếu còn chỉ tiêu theo nguyện vọng cá nhân.
Những ngành chưa đủ chỉ tiêu sẽ xét tuyển đợt tiếp theo cũng trên nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Đối với thí sinh nước ngoài xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết, liên thông quốc tế đào tạo cử nhân do các trường đại học nước ngoài cấp bằng.
Thời gian nộp hồ sơ : Từ ngày 1/8 đến hết ngày 20/8/2015 (buổi sáng từ 8h00 đến 11h30, buổi chiều từ 13h30 đến 17h00, kể cả Thứ Bảy và Chủ Nhật).
Trong thời hạn tiếp nhận hồ sơ xét tuyển, thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển được quyền thay đổi nội dung đăng ký xét tuyển (ngành, thứ tự ưu tiên). Trường hợp này được xem như rút hồ sơ đã nộp để thay đổi và nộp lại vào Trường Đại học Hà Nội.
Sau khi kết thúc xét tuyển Đợt 1, Trường ĐHHN sẽ thông báo đợt xét tuyển bổ sung tiếp theo đối với những ngành chưa đủ chỉ tiêu.
Chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Công nghệ thông tin | 52480201 | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh. | 200 |
2 | Quản trị kinh doanh | 52340101 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH. | 100 |
3 | Tài chính - Ngân hàng | 52340201 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH. | 100 |
4 | Kế toán | 52340301 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH. | 100 |
5 | Quốc tế học | 52220212 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH. | 125 |
6 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 52340103 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH. | 75 |
7 | Ngôn ngữ Anh | 52220201 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH. | 250 |
8 | Ngôn ngữ Nga | 52220202 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA hoặc TIẾNG ANH. | 100 |
9 | Ngôn ngữ Pháp | 52220203 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG PHÁP hoặc TIẾNG ANH. | 100 |
10 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 52220204 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG hoặc TIẾNG ANH. | 200 |
11 | Ngôn ngữ Đức | 52220205 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ĐỨC hoặc TIẾNG ANH. | 100 |
12 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 52220206 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH | 50 |
13 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 52220207 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH | 50 |
14 | Ngôn ngữ Italia | 52220208 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH | 100 |
15 | Ngôn ngữ Nhật | 52220209 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT hoặc TIẾNG ANH | 150 |
16 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 52220210 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH | 100 |