Top 10 trường có tỷ lệ chọi cao nhất thi vào lớp 10 ở Hà Nội trong 3 năm

0:00 / 0:00
0:00
TPO - Hà Nội vừa công bố số lượng học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT công lập năm học 2023 – 2024. Theo đó, trường THPT Yên Hòa có tỷ lệ chọi cao nhất với 1/3,11, tức trung bình cứ 3 thí sinh dự thi chỉ có 1 em đỗ.

Theo thống kê, năm học 2023-2024, trường Tiểu học, THCS & THPT Khương Hạ có tỷ lệ chọi cao nhất là 1/3,55. Năm học 2022-2023, đứng đầu danh sách là Trường THPT Yên Hòa.

Nhìn lại top 10 trường có tỷ lệ chọi cao nhất vào lớp 10 trong 3 năm qua của Hà Nội như sau:

Top 10 trường THPT công lập không chuyên có tỷ lệ chọi cao nhất Hà Nội năm học 2024-2025 như sau:

STT

Tên trường

Chỉ tiêu

Nguyện vọng 1

Tỷ lệ chọi

1

THPT Yên Hòa

675

2097

3,11

2

THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông)

675

1957

2,9

3

THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông)

675

1718

2,55

4

THPT Nhân Chính

585

1406

2,4

5

THPT Hoàng Văn Thụ

675

1607

2,38

6

THPT Khương Hạ

400

936

2,34

7

THPT Sơn Tây

270

622

2,3

8

THPT Đại Mỗ

675

1511

2,24

9

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

675

1469

2,18

10

THPT Nguyễn Văn Cừ

630

1355

2,15

Top 10 trường THPT công lập không chuyên có tỉ lệ chọi vào lớp 10 cao nhất Hà Nội năm học 2023- 2024 như sau:

STT

Tên trường

Chỉ tiêu

Nguyện vọng 1

Tỷ lệ chọi

1

Trường tiểu học, THCS &THP Khương Hạ

280

995

3,55

2

Trường THPT Chu Văn An

270

926

3,43

3

THPT Sơn Tây

270

708

2,62

4

THPT Kim Liên

675

1.768

2,62

5

THPT Nguyễn Văn Cừ

630

1.584

2,51

6

THPT Lê Quý Đôn- Hà Đông

765

1.802

2,36

7

THPT Trung Văn

480

1.121

2,34

8

THPT Cầu Giấy

720

1.678

2,33

8

THPT Yên Hòa

720

1.647

2,29

10

THPT

675

1.505

2,23

Top 10 trường THPT công lập không chuyên có tỉ lệ chọi vào lớp 10 cao nhất Hà Nội năm học 2022- 2023 như sau:

Top 10 trường THPT tại Hà Nội có tỷ lệ chọi cao nhất năm 2022-2023 cụ thể như sau:

STT

Trường

Chỉ tiêu

Nguyện vọng 1

Tỷ lệ chọi

1

THPT Yên Hoà

675

2.048

3,03

2

THPT Mỹ Đình

520

1.297

2,68

3

THPT Nhân Chính

585

1.482

2,53

4

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

720

1.805

2,50

5

THPT Cầu Giấy

675

1.666

2,46

6

THPT Quang Trung - Hà Đông

720

1.723

2,39

7

THPT Phan Đình Phùng

675

1.579

2,33

8

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

675

1.57

2,32

9

THPT Việt Đức

765

1.57

2,05

10

THPT Hoàng Văn Thụ

675

1.353

2,00

Điểm chuẩn vào lớp 10 tại Hà Nội 5 năm gần đây

Dưới đây là điểm chuẩn vào lớp 10 tại Hà Nội trong 5 năm 2019-2023.

Phụ huynh, học sinh ở Hà Nội có thể tham khảo điểm chuẩn thi vào lớp 10 THPT công lập 5 năm qua.

Khu vực 1: Quận Ba Đình, Tây Hồ

Trường

2019

2020

2021

2022

2023

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

41,5

36

44,4

37,75

39,75

THPT Phạm Hồng Thái

42,25

37,5

40

38,25

40,75

THPT Phan Đình Phùng

46,25

40,5

49,1

42

42,75

THPT Tây Hồ

39,75

34,25

41,7

36,25

38,75

THPT Chu Văn An

48,75

43,25

52,3

43,25

44,50 (tiếng Nhật: 41,00)

Khu vực 2: Quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

Trường

2019

2020

2021

2022

2023

THPT Đoàn Kết

40,5

36

44,25

39,5

40,00

THPT Thăng Long

40

40,5

48,25

41,50

41,00

THPT Trần Nhân Tông

41,75

37,25

44,75

40

39,75

THPT Trần Phú

42,5

37,75

47

40,25

41,75

THPT Việt Đức

45,5

40

48,25

41,75

43,00 (Tiếng Đức: 37,5; Tiếng Pháp tăng cường: 43,00; Tiếng Nhật: 36,50)

Khu vực 3: Quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy

Trường

2019

2020

2021

2022

2023

THPT Cầu Giấy

45

38

47,25

44,4

41,50

THPT Yên Hoà

46,5

39

49,5

45,5

42,25

THPT Đống Đa

40

34,25

43,6

44,2

39,50

THPT Kim Liên

46,25

41,5

50,25

41,25

43,25 (tiếng Nhật: 36,50)

THPT Lê Quý Đôn

43,5

37

47,35

40,25

41,00

THPT Quang Trung

41,75

37,75

44,75

38,5

40,00

THPT Nhân Chính

44,5

39,25

48

46,3

41,00

THPT Khương Đình

-

32

41,7

44,2

38,25

THPT Trần Hưng Đạo

40

32,75

40

41,4

38,00

Khu vực 4: Quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì

Trường

2019

2020

2021

2022

2023

THPT Hoàng Văn Thụ

39

33,25

39,95

36,75

37,25

THPT Trương Định

37,75

29

41,85

36

38,50

THPT Việt Nam - Ba Lan

37

31

37,05

36,75

37,75

THPT Ngọc Hồi

39

25,25

42,25

35,75

32,0

THPT Ngô Thì Nhậm

38,75

31

37,05

34,25

37,00

THPT Nguyễn Quốc Trinh

32,75

25

32,6

31,25

35,00

Khu vực 5: Quận Long Biên và huyện Gia Lâm

Trường

2019

2020

2021

2022

2023

THPT Cao Bá Quát

37

32,25

42

41,1

38,25

THPT Dương Xá

36,5

31,75

38,8

36,3

35,00

THPT Nguyễn Văn Cừ

36,75

31,5

37,7

39,4

35,75

THPT Yên Viên

36,75

31,5

37,7

42,5

36,75

THPT Lý Thường Kiệt

36,5

34,5

41,8

44,3

38,75

THPT Nguyễn Gia Thiều

41,75

39,75

48,75

45,9

41,75

THPT Phúc Lợi

37,5

27

38,9

42,5

37,75

THPT Thạch Bàn

35,5

31,5

37,5

43,1

36,50

Khu vực 6: huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh

Trường

2019

2020

2021

2022

2023

THPT Kim Anh

31,5

28,5

36,1

44,3

31,00

THPT Minh Phú

27,5

24,25

30,5

40,8

29,00

THPT Sóc Sơn

35,5

30,75

40,25

32,5

34,25

THPT Trung Giã

30,75

27,5

34,3

29,75

32,50

THPT Đa Phúc

35

29

38,7

33,5

32,25

THPT Xuân Giang

32

26,25

32,5

28,75

30,50

Khu vực 7: Quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, huyện Hoài Đức, Đan Phượng

Trường

2019

2020

2021

2022

2023

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

45,5

39,75

48,5

41,75

41,00

THPT Xuân Đỉnh

36

30

39,1

39,75

39,75

THPT Thượng Cát

36

30

39,1

34,25

36,25

THPT Đại Mỗ

32

24

32,5

32

34,75

THPT Xuân Phương

35,5

30,5

38,8

40,1

37,25

THPT Trung Văn

37,5

28

39,2

42,8

37,75

THPT Đan Phượng

32,5

30

38,15

32,25

34,25

THPT Hồng Thái

29,25

25,5

32

44,1

30,25

THPT Tân Lập

31,25

27,25

33

30

33,00

THPT Hoài Đức A

36

25

38,25

42,5

34,50

THPT Hoài Đức B

32,75

28

36,5

35,6

33,25

THPT Hoài Đức C

27,5

24,25

29,6

38,5

30,25

THPT Vạn Xuân

30,25

27,25

31

35,8

31,50

Khu vực 8: Huyện Phúc Thọ, Ba Vì, thị xã Sơn Tây

Trường

2019

2020

2021

2022

2023

THPT Bất Bạt

19

13

18.05

17

17,00

THPT Ba Vì

21

19,5

24

17,5

24,50

THPT Minh Quang

16

13

16

17

17,00

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

29

23

32

28,25

27,75

THPT Quảng Oai

30,25

26

33,7

29

30,75

PT dân tộc nội trú

35,25

31

26,4

31,75

29,25

THPT Ngọc Tảo

31,5

26,25

31

26,75

29,00

THPT Phúc Thọ

31,5

24,5

32,25

25

28,50

THPT Vân Cốc

26

21

27,2

23,75

24,75

THPT Tùng Thiện

37,25

32,25

36,3

33,25

33,00

THPT Xuân Khanh

22,5

20

23,5

20,5

22,25

Khu vực 9: Huyện Thạch Thất, Quốc Oai

Trường

2019

2020

2021

2022

2023

THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai)

31,25

21,5

27,5

25

28,75

THPT Minh Khai

26,25

23,25

25,75

22

27,50

THPT Quốc Oai

39,25

34

41,1

34,5

36,25

THPT Bắc Lương Sơn

18

15

21

15

17,00

THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất)

30,75

25,5

29,15

22,75

25,00

THPT Phùng Khắc Khoan

32,75

26,75

33,75

27,75

28,75

THPT Thạch Thất

33

30,75

37,45

28,5

33,00

THPT Phan Huy Chú (Quốc Oai)

28,25

23,5

28,05

24

27,75

Khu vực 10: Quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, Thanh Oai

Trường

2019

2020

2021

2022

2023

THPT Chúc Động

28

24

30

42,5

29,75

THPT Chương Mỹ A

35,25

32,5

41,2

41,8

37,00

THPT Chương Mỹ B

25,5

20

26,3

41,3

26,00

THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông)

45,25

40

49,5

41,75

42,25

THPT Thanh Oai A

29,5

23,75

31,8

27

28,75

THPT Thanh Oai B

26

29

36

30,25

32,00

THPT Nguyễn Du

24

27

34

27,5

30,25

THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông)

31,5

28,5

46,3

34,5

35,00

THPT Quang Trung (Hà Đông)

42,25

35,5

-

42,6

40,00

Khu vực 11: Huyện Thường Tín, Phú Xuyên

Trường

2019

2020

2021

2022

2023

THPT Đồng Quan

30,5

26,25

33,3

28

28,75

THPT Phú Xuyên A

25,5

25,75

32,05

28

27,75

THPT Phú Xuyên B

24,5

21

25

21,5

25,75

THPT Tân Dân

22

22

25,4

22,75

24,50

THPT Lý Tử Tấn

19,5

17,5

23,9

24,25

26,50

THPT Nguyễn Trãi (Thường Tín)

23,5

24,5

26,95

28

32,00

THPT Tô Hiệu

24,5

18

26,6

22,75

27,25

THPT Thường Tín

32

30

37,7

32,25

34,00

THPT Vân Tảo

20

21

26,05

24

30,50

Khu vực 12: Huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức

Trường

2019

2020

2021

2022

2023

THPT Hợp Thanh

18,5

19

24

19

24,00

THPT Mỹ Đức A

32,5

31

37,5

29

31,75

THPT Mỹ Đức B

23,25

23,5

29,65

25,75

27,00

THPT Mỹ Đức C

16

15

20

15,75

22,00

THPT Đại Cường

16

12,5

19

16,5

22,00

THPT Lưu Hoàng

18

13

21

17,75

17,00

THPT Trần Đăng Ninh

29,75

20,75

26,85

22,75

27,25

THPT Ứng Hoà A

24

26,5

30,45

23,75

29,00

THPT Ứng Hoà B

21

19

22,5

19

23,00

Từ năm 2019, sau hàng chục năm chỉ thi hai môn Toán và Ngữ văn, lần đầu tiên Hà Nội tổ chức thi bốn môn bắt buộc tuyển sinh lớp 10, thêm Ngoại ngữ và môn thứ tư (được chọn ngẫu nhiên trong các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Giáo dục công dân và Địa lý).

Điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm bài thứ tư + Điểm ưu tiên.

Các năm 2020, 2022 và năm 2023, thành phố quyết định giảm bài thi thứ tư. Kỳ thi vào lớp 10 THPT chỉ còn ba môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

Khi đó, điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên. Như vậy, trong bốn năm thực hiện kế hoạch mới để tuyển sinh vào lớp 10, Hà Nội mới tổ chức thi môn thứ tư được hai lần (năm 2019 và 2021). Môn được chọn đều là Lịch sử.

Đối với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024 - 2025, Sở GD&ĐT Hà Nội tổ chức kỳ thi chung với 3 bài thi là: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ để tuyển sinh . Trong đó, thời gian tổ chức kỳ thi diễn ra trong 2 ngày từ 8-9/6.

Cụ thể, sáng 8/6, thí sinh thi môn Ngữ văn, thời gian làm bài 120 phút. Buổi chiều, thí sinh làm bài thi môn Ngoại ngữ, thời gian làm bài 60 phút.

Ngày 9/6, buổi sáng thí sinh làm bài thi môn Toán, thời gian làm bài 120 phút.

Ngày 10-11/6, Hà Nội tổ chức cho thí sinh dự thi các môn chuyên vào Trường THPT chuyên và thi các môn song bằng.

MỚI - NÓNG