Theo Đề án được UBND thành phố Hà Nội thông qua, thành phố sẽ giữ nguyên đơn vị hành chính cấp huyện của thành phố gồm 30 đơn vị, gồm: 12 quận, 17 huyện, 1 thị xã.
Trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện có 579 xã, phường, thị trấn. Sau sắp xếp còn 518 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 337 xã, 160 phường, 21 thị trấn). Số lượng đơn vị hành chính cấp xã giảm do sắp xếp là 61 đơn vị, gồm 46 xã, 15 phường tại 20 quận, huyện, thị xã.
Cử tri phường Nguyễn Trãi (quận Hà Đông) xem danh sách niêm yết cử tri để lấy ý kiến việc sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn. Ảnh: PV. |
Sau sắp xếp, 7 quận, thị xã của Hà Nội có đơn vị hành chính mới gồm: Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Long Biên, Thanh Xuân, Thị xã Sơn Tây.
Riêng quận Cầu Giấy chỉ điều chỉnh địa giới hành chính và dân số một số phường để phù hợp quy định nhưng vẫn giữ nguyên số lượng và tên gọi các phường. Cụ thể, quận Cầu Giấy điều chỉnh một phần Yên Hòa, Dịch Vọng vào phường Quan Hoa; một phần Nghĩa Đô, Dịch Vọng và Dịch Vọng Hậu vào phường Nghĩa Tân.
Tại 12 huyện (Gia Lâm, Ứng Hòa, Thường Tín, Phú Xuyên, Mỹ Đức, Thanh Oai, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Ba Vì, Chương Mỹ, Mê Linh) có 36 xã mới được sắp xếp từ 76 xã.
Tên mới 52 phường, xã sau sáp nhập:
TT | Quận, thị xã | Tên xã, phường trước sáp nhập | Sau sáp nhập |
1 | Ba Đình | Nguyễn Trung Trực, Trúc Bạch | Trúc Bạch |
2 | Hai Bà Trưng | Một phần Cầu Dền, Bách Khoa | Bách Khoa |
Một phần Cầu Dền, Thanh Nhàn | Thanh Nhàn | ||
Quỳnh Lôi, Bạch Mai | Bạch Mai | ||
3 | Đống Đa | Khâm Thiên, Trung Phụng | Khâm Thiên |
Một phần Ngã Tư Sở, Khương Thượng | Khương Thượng | ||
Một phần Ngã Tư Sở, Thịnh Quang | Thịnh Quang | ||
Một phần Trung Tự, Phương Liên | Phương Liên - Trung Tự | ||
Một phần Trung Tự, Kim Liên | Kim Liên | ||
Quốc Tử Giám, Văn Miếu | Văn Miếu - Quốc Tử Giám | ||
4 | Long Biên | Một phần Sài Đồng, Phúc Đồng | Phúc Đồng |
Một phần Sài Đồng, Phúc Lợi | Phúc Lợi | ||
5 | Thanh Xuân | Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân Bắc | Thanh Xuân Bắc |
Kim Giang, Hạ Đình | Hạ Đình | ||
6 | Hà Đông | Yết Kiêu, Nguyễn Trãi, Quang Trung | Quang Trung |
7 | Thị xã Sơn Tây | Lê Lợi, Quang Trung, Ngô Quyền | Ngô Quyền |
8 | Gia Lâm | Đình Xuyên, Dương Hà | Thiên Đức |
Bát Tràng, Đông Dư | Bát Tràng | ||
Kim Lan, Văn Đức | Kim Đức | ||
Phú Thị, Kim Sơn | Phú Sơn | ||
Trung Mầu, Phù Đổng | Phù Đổng | ||
9 | Ứng Hòa | Viên Nội, Viên An, Hoa Sơn | Hoa Viên |
Cao Thành, Sơn Công, Đồng Tiến | Thái Hòa | ||
Lưu Hoàng, Hồng Quang, Đội Bình | Bình Lưu Quang | ||
10 | Thường Tín | Thư Phú, Chương Dương | Chương Dương |
Vạn Điểm, Thống Nhất | Vạn Nhất | ||
Một phần Hòa Bình, Liên Phương nhập Văn Bình | Văn Bình | ||
Một phần Hòa Bình, Hiền Giang | Bình Giang | ||
Một phần Liên Phương, Hà Hồi | Hà Liên | ||
11 | Phú Xuyên | Tri Trung, Hồng Minh | Hồng Minh |
Đại Thắng, Văn Hoàng | Văn Hoàng | ||
Sơn Hà, Quang Trung | Quang Hà | ||
Nam Phong, Nam Triều | Nam Phong | ||
12 | Mỹ Đức | Mỹ Thành, Bột Xuyên | Mỹ Xuyên |
Đốc Tín, Vạn Kim | Vạn Tín | ||
13 | Thanh Oai | Xuân Dương, Cao Dương | Cao Xuân Dương |
14 | Phúc Thọ | Thọ Lộc, Tích Giang | Tích Lộc |
Thượng Cốc, Long Xuyên | Long Thượng | ||
Vân Hà, Vân Nam | Nam Hà | ||
15 | Quốc Oai | Phượng Cách, Yên Sơn | Phượng Sơn |
Tân Hòa, Cộng Hòa | Cộng Hòa | ||
Đại Thành, Tân Phú | Hưng Đạo | ||
Nghĩa Hương, Liệp Tuyết | Liệp Nghĩa | ||
16 | Thạch Thất | Dị Nậu, Canh Nậu | Lam Sơn |
Chàng Sơn, Thạch Xá | Thạch Xá | ||
Hữu Bằng, Bình Phú | Quang Trung | ||
17 | Ba Vì | Châu Sơn, Phú Phương, Tản Hồng | Phú Hồng |
18 | Chương Mỹ | Đồng Phú, Hồng Phong | Hồng Phú |
Phú An Nam, Hòa Chính | Hòa Phú | ||
19 | Mê Linh | Vạn Yên, Liên Mạc | Liên Mạc |