Khối trường kinh tế có điểm chuẩn vượt trội, cao hơn năm ngoái 0,5-3 điểm. Đại học Ngoại thương lấy từ 28,05 đến 28,55 với các ngành tính theo thang 30 và 36,75 đến 39,35 với ngành theo thang 40.
Đại học Kinh tế quốc dân lấy 26,85-28,3 với ngành theo thang 30 và cao nhất 37,55 với ngành thang điểm 40. Đại học Thương mại điểm chuẩn các ngành cũng cao hơn năm ngoái, lấy 25,8-27,45. HV Tài chính điểm chuẩn cũng từ 26,1.
Khối các trường Y – dược điểm cũng khá cao. Những ngành hot cũng trên 26 điểm.
Cục Đào tạo, Bộ Công an đã công bố điểm chuẩn vào các trường Công an năm 2021. Theo đó, điểm chuẩn cao hơn năm trước, mức điểm chuẩn cao nhất lên tới 30,34 điểm.
Đây là tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển, một số ngành lấy thang 40 vì có môn hệ số 2.
Cụ thể như sau:
STT | Trường | Điểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất) |
1 | Đại học Ngoại thương (Hà Nội) | |
2 | Đại học Kinh tế quốc dân (Hà Nội) | |
3 | Học viện Ngân hàng (Hà Nội) | |
4 | Đại học Thương mại (Hà Nội) | 25,8-27,45 |
5 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 23,25-28,43 |
6 | Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | |
7 | Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) | |
8 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) | |
9 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | |
10 | Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | |
11 | Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) | |
12 | Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | |
13 | Đại học Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) | |
14 | Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | |
15 | Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | |
16 | Khoa Các khoa học liên ngành (Đại học Quốc gia Hà Nội) | |
17 | Khoa Quản trị Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) | |
18 | Học viện Tài chính (Hà Nội) | 35,13-36,22 (có môn hệ số 2) 26,1-26,95 |
19 | Đại học Xây dựng Hà Nội | 16-25,35 |
20 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 16-28,53 |
21 | Đại học Giao thông Vận tải (Hà Nội) | 15,4-26,35 |
22 | Đại học Y Dược Hải Phòng | 22,35-26,9 |
23 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 21-26,1 |
24 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) | 20-32,5 (thang 40) |
25 | Đại học Mỏ - Địa chất (Hà Nội) | 15-22,5 |
26 | Học viện Cảnh sát nhân dân (Hà Nội) | 23,09-29,75 |
27 | Học viện An ninh nhân dân (Hà Nội) | 20,25-29,99 |
28 | Học viện Chính trị Công an nhân dân (Hà Nội) | 24,4-30,34 |
29 | Đại học An ninh nhân dân (TP HCM) | 22,41-29,51 |
30 | Đại học Cảnh sát nhân dân (TP HCM) | 23,61-28,26 |
31 | Đại học Phòng cháy chữa cháy (Hà Nội) | 21,43-26,96 |
32 | Đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân (Bắc Ninh) | 21,14-27,98 |
33 | Học viện Ngoại giao | |
34 | ĐH Dược Hà Nội | |
35 | Đại học Điện lực (Hà Nội) | 16-24,25 |
36 | Đại học Công đoàn | 21-26,1 |
37 | Đại học Công nghệ TP HCM | 18-22 |
38 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM | 1-24 |
39 | Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM) | 25,1-27,55 |
40 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | 17-18 |
41 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) | 15-22 |
42 | Đại học Nha Trang (Khánh Hòa) | 15-24 |
43 | Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP HCM) | 17-28 |
44 | Đại học Thủy lợi (TP HCM) | |
45 | Học viện Ngoại giao (TP HCM) | 27-36,9 |
46 | Đại học Luật TP HCM | |
47 | ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 21,35-27,35 |
48 | Học viện Quốc tế | 23,1-27,86 |
49 | Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM) | 24,1-27,65 |
50 | Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM) | 15-25,75 |
51 | Đại học An Giang (Đại học Quốc gia TP HCM) | 16-23,5 |
52 | Đại học Kinh tế TP HCM | |
53 | Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP HCM) | 22-28 |
54 | ĐH Hồng Đức | 15-30,5 |
Sau khi biết điểm chuẩn, thí sinh sẽ có 10 ngày làm thủ tục nhập học. Những thí sinh không trúng tuyển đợt 1 vẫn được tham gia các đợt xét tuyển bổ sung, dự kiến từ ngày 3/10.
Tiếp tục cập nhật…