Năm 2021, trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh 6.000 chỉ tiêu. Trong đó, trường dành 50% chỉ tiêu để xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia, 50% chỉ tiêu dành cho các phương thức xét tuyển khác, mà cụ thể ở đây là phương thức xét tuyển thẳng và phương thức tuyển sinh kết hợp theo đề án riêng của trường. Như vậy, năm nay, trường Đại học Kinh tế Quốc dân có 3 phương thức tuyển sinh.
Phương thức xét tuyển thẳng:
Các đối tượng trong phương thức này đều phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của trường (dự kiến 18 điểm).
Gồm các đối tượng: thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế, tốt nghiệp THPT năm 2021; học sinh giỏi quốc gia đoạt giải nhất, nhì, ba và tốt nghiệp THPT năm 2021; học sinh đoạt giải nhất Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia , tốt nghiệp THPT năm 2021, và vào các ngành theo danh mục thông báo của Trường. Đối với các thí sinh đối tượng khác, các điều kiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Trường.
Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021:
Xét tuyển theo 9 tổ hợp xét tuyển (A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10) theo từng mã ngành/chương trình, không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.
Trường không áp dụng thêm điều kiện phụ trong xét tuyển, ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ GD&ĐT.
Phương thức xét tuyển kết hợp theo đề án riêng của trường:
Nguyên tắc chung:
Mỗi thí sinh được nộp hồ sơ dự tuyển theo tất cả các đối tượng nếu đủ điều kiện.
Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) theo mã tuyển sinh của Trường và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất); thí sinh chỉ trúng tuyển 01 (một) NV ưu tiên cao nhất có thể trong các NV đã đăng ký.
Xét tuyển theo mã ngành/chương trình, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh.
Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Không sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.
Nếu xét tuyển theo mỗi đối tượng không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang cho đối tượng khác.
Nếu xét tuyển kết hợp không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định theo thông báo của Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.
Lưu ý: Xét tuyển kết hợp không phải là tuyển thẳng, thí sinh đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển được xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu bằng phần mềm tuyển sinh của Trường tương tự như xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT theo phần mềm tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Trường sẽ có thông báo chi tiết và hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp trực tuyến/online. Thí sinh phải chịu trách nhiệm trước thông tin và minh chứng khi nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp. Sau khi thí sinh trúng tuyển, nhập học, Trường sẽ tiến hành thẩm định lại hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.
Các đối tượng gồm:
Thí sinh lưu ý, mỗi đối tượng, trường sẽ có yêu cầu cụ thể đối với hai môn xét tuyển.
Đối với diện xét tuyển kết hợp: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp trực tuyến/online (có Thông báo chi tiết của Trường).
Ngay sau khi trúng tuyển và hoàn thành thủ tục nhập học, tất cả sinh viên đều được quyền đăng ký dự tuyển vào các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao.
Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế của trường Đại học Kinh tế Quốc dân:
IELTS | TOEFL ITP | TOEFL iBT | Điểm tương đương | Hệ số quy đổi | Điểm quy đổi | |
(1) | (2) | (3) = (1)x(2) | ||||
9.0 | 667-677 | 118-120 | 10 | 1.5 | 15 | |
8.5 | 658-666 | 115-117 | 10 | 1.5 | 15 | |
8.0 | 650-657 | 110-114 | 10 | 1.5 | 15 | |
7.5 | 627-649 | 102-109 | 10 | 1.4 | 14 | |
7.0 | 590-626 | 94-101 | 10 | 1.3 | 13 | |
6.5 | 561-589 | 79-93 | 10 | 1.2 | 12 | |
6.0 | 543-560 | 60-78 | 10 | 1.1 | 11 | |
5.5 | 500-542 | 46-59 | 10 | 1.0 | 10 |