Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:
1. Ngành Tài chính - Ngân hàng (403). Điểm chung toàn ngành khối A: 24,5; khối D1: 23,5.
- Ngành Ngân hàng (mã ngành 437), khối A: 25,5 điểm ; khối D1: 24,5 điểm.
- Tài chính Doanh nghiệp (mã ngành 438), khối A: 25,5 điểm; khối D1: 24,5 điểm.
2. Ngành Kế toán (404), điểm chung toàn ngành: Khối A: 23,5 điểm; khối D1: 22,5 điểm.
- Ngành Kiểm toán (443), khối A: 26,0 điểm; khối D1: 25,0.
3. Chuyên ngành Kinh tế đầu tư (418): 25,0 điểm.
4. Chuyên ngành Kinh tế quốc tế (420), khối A: 24,0; khối D: 23,0.
5. Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (426), khối A: 22,0; khối D: 21,0.
6. Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp (433), khối A: 22,5, khối D1: 21,5.
7. Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp (435), khối A: 22,5; khối D: 21,5.
8. Các chuyên ngành: Công nghệ thông tin (146), Tin học Kinh tế (444), Hệ thống thông tin quản lý (453), Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (417). Luật Kinh doanh (545), Luật Kinh doanh quốc tế (546), Thống kê kinh tế xã hội (424), điểm chuẩn khối A: 18, khối D1: 18.
9. Các chuyên ngành: Kinh tế lao động (421), QTKD lữ hành và hướng dẫn du lịch (445), Quản trị quảng cáo (430), khối A: 19,0, khối D1: 18,0.
10. Chuyên ngành tiếng Anh thương mại (701): 28,5 (Ngoại ngữ nhân hệ số 2).
11. Hai chuyên ngành theo chương trình POHE (454 và 455): 21,0 (Ngoại ngữ nhân hệ số 2).
12. Chuyên ngành QTKD bằng tiếng Anh (E - BBA) mã 457, khối A: 19,0, khối D1: 26,5 (Ngoại ngữ nhân hệ số 2).
13. Các chuyên ngành còn lại, khối A: 21,0 khối D1: 20,0 (Ngoại ngữ không nhân hệ số).