Năm 2015, trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TPHCM tuyển sinh sẽ có các dạng:
- Xét tuyển chỉ dựa theo điểm thi THPT quốc gia 2015: Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành trừ hai ngành công nghệ kỹ thuật ô tô và thiết kế thời trang;
- Xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT quốc gia và điểm học bạ: Phương án này áp dụng cho ngành công nghệ kỹ thuật ô tô;
- Xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT quốc gia và tổ chức thi riêng đối với ngành nghệ thuật: Phương án này áp dụng cho ngành thiết kế thời trang.
Ngoài ra, trong phương án tuyển sinh riêng năm 2015, trường sử dựng phương thức xét tuyển khác: Sử dụng tối đa 30% chỉ tiêu ngành sư phạm tiếng Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; 5% chỉ tiêu xét tuyển thẳng các thí sinh học lớp chuyên của các trường chuyên có điểm học bạ cao.
Đối với các chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường có nguyện vọng sẽ làm thủ tục đăng ký học các chương trình này.
Tổ hợp các môn xét tuyển (khối xét tuyển):
STT | Khối | Môn 1 | Môn 2 | Môn 3 |
1. | A | Toán | Vật lý | Hóa học |
2. | A1 | Toán | Vật lý | Anh Văn |
3. | B | Toán | Hóa học | Sinh học |
4. | B1 | Toán | Hóa học | Tiếng Anh |
5. | D1 | Toán | Ngữ văn | Tiếng Anh |
6. | V1 | Toán | Ngữ văn | Vẽ trang trí màu |
7. | V2 | Toán | Tiếng Anh | Vẽ trang trí màu |
Tất cả các môn thi chính được tính hệ số 2.
Điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) các môn học theo học bạ được tính: trung bình cộng của điểm trung bình môn học của năm học kỳ, ba năm học 10, 11, 12 theo học bạ THPT, không tính học kỳ 2 năm lớp 12.
Danh sách các ngành đào tạo và khối xét tuyển
Năm 2015, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh 27 ngành (chương trình) đào tạo ĐH, năm ngành (chương trình) đào tạo CĐ.
Danh sách các ngành (chương trình) đào tạo và tổ hợp các các khối xét tuyển tuyển năm 2015 như sau:
STT | Ngành học | Mã ngành | Khối xét tuyển | Đào tạo SPKT | Môn chính |
Hệ đào tạo đại học | |||||
1. | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | D510302 | A, A1, D1 | SPKT | Toán |
2. | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | D510301 | A, A1, D1 | SPKT | Toán |
3. | Công nghệ chế tạo máy | D510202 | A, A1, D1 | SPKT | Toán |
4. | Kỹ thuật công nghiệp | D510603 | A, A1, D1 | SPKT | Toán |
5. | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D510203 | A, A1, D1 | SPKT | Toán |
6. | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | D510201 | A, A1, D1 | Toán | |
7. | Công nghệ kỹ thuật ô tô | D510205 | A, A1, D1 | SPKT | Toán |
8. | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | D510206 | A, A1, D1 | SPKT | Toán |
9. | Công nghệ in | D510501 | A, A1, D1 | Toán | |
10. | Công nghệ thông tin | D480201 | A, A1, D1 | SPKT | Toán |
11. | Công nghệ may | D540204 | A, A1, D1 | SPKT | Toán |
12. | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | D510102 | A, A1, D1 | SPKT | Toán |
13. | Công nghệ xây dựng công trình giao thông | D510104 | A, A1, D1 | Toán | |
14. | Công nghệ kỹ thuật môi trường | D510406 | A, B, B1 | SPKT | Hóa |
15. | Công nghệ thực phẩm | D540101 | A, B, B1 | SPKT | Hóa |
16. | Công nghệ kỹ thuật máy tính | D510304 | A, A1, D1 | Toán | |
17. | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | D510303 | A, A1, D1 | Toán | |
18. | Quản lý công nghiệp | D510601 | A, A1, D1 | Toán | |
19. | Kế toán | D340301 | A, A1, D1 | Toán | |
20. | Kinh tế gia đình | D810501 | A, A1, B, B1 | Toán | |
21. | Thiết kế thời trang | D210404 | V1, V2 | Vẽ | |
22. | Sư phạm tiếng Anh | D140231 | D1 | Tiếng Anh | |
23. | Ngôn ngữ Anh | D220201 | D1 | Tiếng Anh | |
24. | Công nghệ kỹ thuật hóa học | D510401 | A, B, B1 | Hóa | |
25. | Công nghệ Vật liệu | D510402 | A, A1, D1 | Toán | |
26. | Kỹ thuật Y sinh (Điện tử Y sinh) | D520212 | A, A1, D1 | Toán | |
27. | Thương mại điện tử | D340122 | A, A1, D1 | Toán | |
Hệ đào tạo cao đẳng | |||||
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | C510302 | A, A1, D1 | Toán | ||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C510301 | A, A1, D1 | Toán | ||
Công nghệ chế tạo máy | C510202 | A, A1, D1 | Toán | ||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | C510205 | A, A1, D1 | Toán | ||
Công nghệ may | C540204 | A, A1, D1 | Toán |
Phương thức sơ tuyển
Thí sinh đăng ký sơ tuyển trực tuyến qua hệ thống đăng ký tuyển sinh của trường. Thí sinh cần cung cấp đầy đủ tất cả các thông tin theo yêu cầu trên hệ thống đăng ký. Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào của vòng sơ tuyển là tổng ĐTBHB của hai môn toán học và ngữ văn từ 11 điểm trở lên.
Phương thức tuyển sinh xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi quốc gia THPT 2015 áp dụng cho các ngành đào tạo ĐH (trừ ngành công nghệ kỹ thuật ô tô, thiết kế thời trang) và áp dụng đối với tất cả các ngành đào tạo CĐ.
Phương thức xét tuyển kết hợp kết quả kỳ thi quốc gia THPT và học bạ: Chỉ áp dụng cho ngành công nghệ kỹ thuật ô tô. Điểm dùng để xét tuyển (ĐXT) được tính bằng 80% điểm thi quốc gia và 20% ĐTBHB các môn theo từng khối đăng ký dự tuyển, làm tròn đến một số thập phân. Điểm theo kỳ thi quốc gia và điểm theo học bạ được tính theo tổng ba môn theo khối dự tuyển, trong đó điểm môn thi chính được nhân hệ số 2.
Phương thức xét tuyển kết hợp kết quả kỳ thi quốc gia THPT và tổ chức thi đối với ngành nghệ thuật áp dụng cho ngành thiết kế thời trang. Đối với ngành thiết kế thời trang, điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng điểm môn vẽ nhân hệ số 2 cộng với điểm thi THPT quốc gia 2015 hai môn còn lại (toán và ngữ văn - khối V1, hoặc toán và Anh văn – khối V2) làm tròn đến một số thập phân và điểm ưu tiên (nếu có).
Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành bậc đại học để ưu tiên xét tuyển hai đối tượng đạt các điều kiện: thí sinh tốt nghiệp THPT 2015 (thi theo cụm thi quốc gia do các trường đại học chủ trì), học lớp chuyên (toán học, vật lý, hóa học, tiếng Anh, sinh học) của trường chuyên có điểm trung bình học bạ từng môn đăng ký dự tuyển từ 8 trở lên và có thư giới thiệu của giáo viên có xác nhận của trường THPT đã học.
Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm từ trên xuống theo tổng điểm trung bình học bạ ba môn đăng ký xét tuyển. Điểm môn xét tuyển chính nhân hệ số 2, nếu điểm bằng nhau thì lấy điểm cao theo điểm môn thi chính. Thông tin sẽ được nhà trường hậu kiểm.
Thí sinh tốt nghiệp THPT 2015 (thi theo cụm thi quốc gia do các trường ĐH chủ trì) đạt trung bình cộng bốn môn thi tốt nghiệp từ 8.0 trở lên (không có môn nào dưới 7.0), có học lực xếp loại giỏi năm lớp 12, hạnh kiểm tốt. Các ngành được tuyển là các ngành có khối xét tuyển tương ứng với các môn thí sinh thi tốt nghiệp. Tiêu chí xét tuyển: lấy điểm từ trên xuống theo tổng điểm thi THPT quốc gia ba môn đăng ký xét tuyển. Điểm môn xét tuyển chính nhân hệ số 2, nếu điểm bằng nhau thì lấy điểm cao theo điểm môn thi chính.
Trường sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu ngành sư phạm tiếng Anh để ưu tiên tuyển các thí sinh tốt nghiệp THPT, đạt điểm IELTS quốc tế từ 6.0 trở lên hoặc tương đương. Điểm trung bình học bạ từng môn học theo khối xét tuyển của ngành đăng ký dự tuyển đạt từ 6.0 trở lên. Tiêu chí xét tuyển: lấy từ trên xuống theo điểm IELTS hoặc điểm quy đổi tương đương theo bảng điểm quy đổi chuẩn quốc tế. (các loại điểm được nêu trên tính theo thang điểm 10. Nếu thang điểm thay đổi, các loại điểm này sẽ thay đổi theo thang điểm tương ứng).
Hình thức tuyển sinh
Giai đoạn 1: sơ tuyển - thí sinh đăng ký sơ tuyển trên hệ thống đăng ký trực tuyến của trường. Tiêu chí sơ tuyển: điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào của vòng sơ tuyển là tổng ĐTBHB của hai môn cốt lõi Toán học và Ngữ văn từ 11 điểm trở lên (điểm tính theo thang điểm 10, nếu thang điểm thay đổi, điểm sẽ thay đổi theo thang quy định tương ứng).
Giai đoạn 2: xét tuyển - trường sẽ xét tuyển theo khối thi và theo ngành đào tạo đăng ký dự tuyển trên kết quả điểm thi kỳ thi quốc gia 2015. Phương án xét tuyển theo sự lựa chọn của thí sinh. Tiêu chí xét tuyển: dành cho thí sinh vượt qua vòng sơ tuyển. Xét tuyển từ trên xuống dựa trên điểm dùng xét tuyển đã tính theo các phương án tuyển sinh đã nêu (đã cộng điểm ưu tiên) theo chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm (được quyết định bởi HĐTS trường). Những trường hợp thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 của trường, sẽ được ưu tiên xét tuyển nguyện vọng bổ sung vào các ngành khác đúng theo quy chế tuyển sinh.
Đối với 12 chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật, thí sinh sau khi trúng tuyển sẽ thực hiện thủ tục đăng ký phục vụ sư phạm và qua vòng sơ tuyển để đảm bảo không dị tật về giọng nói và ngoại hình.
Lịch tuyển sinh của trường
- Từ ngày 20-3-2015 đến ngày 20-4-2015: thí sinh đăng ký dự vòng sơ tuyển trực tuyến qua mạng trên website trường (lần 1) theo địa chỉ: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn/. Thí sinh điền đầy đủ tất cả thông tin cá nhân, khối dự thi, ngành dự tuyển và điểm trung bình năm HK các môn trong học bạ của khối thi mà thí sinh đã chọn.
- Từ ngày 15-5-2015 đến ngày 30-6-2015: thí sinh cập nhật thông tin dự tuyển trên website (lần 2). Thí sinh cập nhật số báo danh đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh được phép cập nhật thông tin và thay đổi ngành dự tuyển đến 12 giờ ngày 30-6-2015.
- Ngày 7-7-2015: thí sinh tập trung thi môn vẽ trang trí màu tại trường đối với ngành thiết kế thời trang (khối V1,V2).
Thời gian công bố kết quả trúng tuyển dự kiến trước ngày 30-7-2015.
Lịch tuyển sinh của trường
- Từ ngày 20-3-2015 đến ngày 20-4-2015: thí sinh đăng ký dự vòng sơ tuyển trực tuyến qua mạng trên website trường (lần 1) theo địa chỉ: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn/. Thí sinh điền đầy đủ tất cả thông tin cá nhân, khối dự thi, ngành dự tuyển và điểm trung bình năm HK các môn trong học bạ của khối thi mà thí sinh đã chọn.
- Từ ngày 15-5-2015 đến ngày 30-6-2015: thí sinh cập nhật thông tin dự tuyển trên website (lần 2). Thí sinh cập nhật số báo danh đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh được phép cập nhật thông tin và thay đổi ngành dự tuyển đến 12 giờ ngày 30-6-2015.
- Ngày 7-7-2015: thí sinh tập trung thi môn vẽ trang trí màu tại trường đối với ngành thiết kế thời trang (khối V1,V2).
Thời gian công bố kết quả trúng tuyển dự kiến trước ngày 30-7-2015.