Theo đó, chỉ tiêu, mức điểm nộp hồ sơ các chương trình đào tạo chất lượng cao cụ thể như sau:
Nhóm ngành | Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Điều kiện nộp hồ sơ |
Công nghệ thông tin | Khoa học máy tính | D480101 | 60 | Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức, có điểm bài thi ĐGNL còn giá trị đạt từ 70 điểm (đã được cộng điểm ưu tiên) trở lên và bài thi ĐGNL ngoại ngữ (tiếng Anh) đạt từ 32 điểm theo thang điểm 80 (tương đương 40 điểm theo thang điểm 100) trở lên hoặc có thể sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ trong Bảng quy đổi phía dưới để đăng ký xét tuyển. |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | D510302 | 60 |
Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang điểm bài thi ĐGNL tiếng Anh
STT | TOEFL PBT (310-677) | TOEFL iBT (0-120) | CambridgeTests (0-100) | IELTS (0-9.0) | Điểm tiếng Anh tương đương để xét tuyển | Ghi chú |
1 | 450 | 45 | 70-89 PET 45-59 FCE | 4.0-4.5 | 70 | Bậc 3/6 |
2 | 500 | 61 | 90-100 PET 60-79 FCE | 5.0-5.5 | 80 | Bậc 4/6 |
3 | 550 | 80 | 80-100 FCE 60-79 CAE | 6.0-7.0 | 90 | Bậc 5/6 |
4 | 625 | 107 | 80-100 CAE 45-59 CPE | 7.5-9.0 | 100 | Bậc 6/6 |
- Mức điểm nêu trên là mức điểm tối thiểu.
- Các chứng chỉ tiếng Anh kể trên còn trong thời gian có giá trị tính đến thời điểm xét tuyển.
- TOEFL PBT, TOEFL iBT: Các bài thi tiếng Anh của Hội đồng khảo thí tiếng Anh ETS, Hoa Kỳ.
- Cambridge Tests, IELTS: Các bài thi tiếng Anh quốc tế của Hội đồng khảo thí tiếng Anh Cambridge ESOL, Đại học Cambridge, Vương quốc Anh.
Chỉ tiêu, mức điểm nộp hồ sơ các chương trình đào tạo chuẩn cụ thể như sau:
Nhóm ngành | Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Điều kiện nộp hồ sơ |
Công nghệ thông tin | Khoa học máy tính | D480101 | 30 | Tham dự kỳ thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức có điểm bài thi ĐGNL còn giá trị đạt từ 80 điểm (đã được cộng điểm ưu tiên) trở lên |
Truyền thông và mạng máy tính | D480102 | 60 | ||
Hệ thống thông tin | D480104 | 60 | ||
Công nghệ thông tin | D480201 | 210 | ||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | D510302 | 60 | |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử và Cơ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D510203 | 90 | Tham dự kỳ thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức có điểm bài thi ĐGNL còn giá trị đạt từ 75 điểm (đã được cộng điểm ưu tiên) trở lên |
Cơ kỹ thuật | D520101 | 100 | ||
Vật lý kỹ thuật | Vật lý kỹ thuật | D520401 | 60 | |
Chương trình bắt đầu tuyển sinh từ năm 2016 | ||||
Vật lý kỹ thuật | Kỹ thuật năng lượng chương trình kỹ sư | QHI.TĐ01 | 50 | Tham dự kỳ thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức có điểm bài thi ĐGNL còn giá trị đạt từ 70 điểm (đã được cộng điểm ưu tiên) |
Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực:
Điểm ưu tiên được cộng vào kết quả bài thi ĐGNL. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 5,0 (năm điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 2,5 (hai điểm rưỡi).
Nguyên tắc xét tuyển:
Xét theo điểm các bài thi ĐGNL (đã được cộng điểm ưu tiên) từ cao xuống thấp và theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng ĐKXT của thí sinh; Điểm ngưỡng tuyển được xác định theo nhóm ngành, thí sinh đạt điểm ngưỡng tuyển sẽ được phân vào ngành cụ thể trong nhóm ngành dựa theo nguyện vọng đăng ký, điểm thi của thí sinh và chỉ tiêu của từng ngành (có tính đến tỷ lệ thí sinh ảo).
Các chương trình đào tạo chất lượng cao: Điểm ngưỡng tuyển được tính trên tổng điểm bài thi ĐGNL (đã được cộng điểm ưu tiên) và bài thi ĐGNL ngoại ngữ (tiếng Anh, tính theo thang điểm 100)
Các chương trình đào tạo chuẩn: Điểm ngưỡng tuyển là điểm của bài thi ĐGNL (đã được cộng điểm ưu tiên).
Thí sinh ĐKXT trực tuyến tại website www.uet.vnu.edu.vn hoặc cổng thông tin ĐKXT: xettuyen.vnu.edu.vn