Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, IELTS 5.5 được quy đổi 10 điểm môn tiếng Anh, IELTS 6.0 được quy đổi 11 điểm, IELTS 6.5 được quy đổi 12 điểm, IELTS 7.0 trở lên được quy đổi 13 điểm, IELTS 7.5 được quy đổi 14 điểm, IELTS 8.0 trở lên được quy đổi 15 điểm.
Trường ĐH Thương mại, IELTS 5.5 được quy đổi 12 điểm môn tiếng Anh, IELTS 6.0 được quy đổi 13 điểm, IELTS 6.5 được quy đổi 14 điểm, IELTS 7.0 trở lên được quy đổi 15 điểm. IELTS 7.5 trở lên được quy đổi 16 điểm. Bên cạnh đó nhiều trường ĐH kết hợp xét tuyển chứng chỉ IELTS cùng với tổ hợp 3 môn.
Thí sinh có IELTS Academic 5.0 trở lên đăng ký xét tuyển vào các ngành: Điều dưỡng; Dinh dưỡng; Kỹ thuật phục hình răng; Y tế công cộng.
Điểm chuẩn của phương thức kết hợp này thường thấp hơn phương thức xét tuyển 3 môn thi tốt nghiệp từ 1- 2 điểm.
Trường ĐH Y Hà Nội, xét tuyển kết hợp thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.5 điểm trở lên. Điểm trúng tuyển phương thức này không được thấp hơn 3 điểm so với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT.
Trường ĐH Dược Hà Nội, thí sinh được cộng khuyến khích 0,25 đến 2 điểm nếu có IELTS 5.5 đến 9.0.
Tại Trường ĐH Bách khoa TP.HCM, IELTS 6.0 được quy đổi 10 điểm môn tiếng Anh, IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm và IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm khi xét tuyển.
Trường ĐH Mở TP.HCM, IELTS 4.5 được quy đổi 7 điểm môn tiếng Anh, IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm, IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm, IELTS 6.0 trở lên được quy đổi 10 điểm.
Trường ĐH Tôn Đức Thắng, IELTS 5.0 được quy đổi 7 điểm môn tiếng Anh, IELTS 5.5 được quy đổi 7.5 điểm, IELTS 6.0 được quy đổi 8 điểm, IELTS 6.5 trở lên được quy đổi 8.5 điểm. IELTS 7.0 được quy đổi 9 điểm, IELTS 7.5 được quy đổi 9,5 điểm, IELTS 8.0 được quy đổi 10 điểm…
Trường ĐH Y Dược TP.HCM, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp chứng chỉ chỉ IELTS. Thí sinh có IELTS Academic 6.0 trở lên đăng ký xét tuyển vào các ngành: Y khoa; Y học dự phòng; Y học cổ truyền; Dược học; Răng – Hàm – Mặt.
Sau đây là bảng quy đổi IELTS ở một số trường đại học:
Trường/Điểm IELTS/Điểm tiếng Anh | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0-9.0 |
Đh Bách Khoa Hà Nội | 8.5 | 9.0 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đh Quốc gia Hà Nội | | 8.5 | 9.0 | 9.25 | 9.5 | 9.75 | 10 |
ĐH Luật Hà Nội | | | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 |
ĐH Kinh tế Quốc dân | | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
HV Báo chí | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 |
HV Tài chính | | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
ĐH Bách Khoa TP.HCM | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
ĐH Luật TP.HCM | | | 9.0 | 9.5 | 10 | 10 | 10 |
ĐH Thương Mại | | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 |