Theo đó, điểm chuẩn cao nhất là ngành Luật kinh tế với 20,5 điểm, tiếp theo là ngành Quản trị kinh doanh với 19,5 điểm. Ngành Công tác Xã hội có điểm chuẩn thấp nhất là 15 điểm.
Đối với các ngành có nhân hệ số, ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn cao nhất là 24 điểm (Ngoại ngữ nhân hệ số 2) và thấp nhất là ngành Khoa học máy tính và Ngôn ngữ Trung Quốc với điểm chuẩn là 20 điểm.
Điểm chuẩn trúng tuyển các ngành cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | D220201 | Ngôn ngữ Anh | 24,00 | Ngoại ngữ hệ số 2 |
2 | D220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 20,00 | Ngoại ngữ hệ số 2 |
3 | D220209 | Ngôn ngữ Nhật | 22,00 | Ngoại ngữ hệ số 2 |
4 | D220214 | Đông Nam á học | 16,00 | |
5 | D310101 | Kinh tế | 18,00 | |
6 | D310301 | Xã hội học | 16,00 | |
7 | D340101 | Quản trị kinh doanh | 19,50 | |
8 | D340201 | Tài chính ngân hàng | 18,00 | |
9 | D340301 | Kế toán | 18,00 | |
10 | D340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 15,00 | |
11 | D380101 | Luật | 19,00 | |
12 | D380107 | Luật kinh tế | 20,50 | |
13 | D420201 | Công nghệ Sinh học | 16,00 | |
14 | D480101 | Khoa học máy tính | 20,00 | Toán hệ số 2 |
15 | D510102 | CNKT Công trình xây dựng | 23,25 | Toán hệ số 2 |
16 | D580302 | Quản lý xây dựng | 22,25 | Toán hệ số 2 |
17 | D760101 | Công tác Xã hội | 15,00 |
Lưu ý:
· Điểm chuẩn ở trên là tính cho thí sinh ở KV3.
· Điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành là như nhau.