Năm 2024, học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông áp dụng 4 phương thức tuyển sinh, với 5.200 chỉ tiêu (4.280 chỉ tiêu năm 2023) cho cả 2 cơ sở.
Học viện dự kiến tuyển sinh đào tạo 22 ngành, chương trình (tăng 3 ngành, chương trình so với năm 2023). Trong đó, trường dự kiến tuyển sinh mới các ngành, chương trình: Ngành Quan hệ công chúng, chương trình Thiết kế và phát triển game, chương trình Công nghệ thông tin Việt – Nhật.
Trường tiếp tục tuyển sinh đào tạo các chương trình chất lượng cao. Cụ thể gồm các chương trình chất lượng cao: Công nghệ thông tin, Marketing số, Kế toán theo chuẩn quốc tế ACCA. Tổng chỉ tiêu dự kiến khoảng 600 chỉ tiêu.
Ở phương thức xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực/tư duy, thí sinh phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực Đại học quốc gia Hà Nội năm 2024 từ 75 điểm trở lên; điểm đánh giá năng lực Đại học quốc gia TP.HCM năm 2024 từ 600 điểm trở lên; điểm đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 từ 50 điểm trở lên.
Học viện Tài chínhvừa công bố phương án tuyển sinh năm 2024. Trong đó, trường tuyển thẳng thí sinh có IELTS từ 5.5 kèm theo nhiều điều kiện.
Năm nay, trường tuyển tổng chỉ tiêu là 4.500 theo 5 phương thức: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GDĐT; xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT; xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024; xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024; xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024.
Cụ thể như sau:
Với phương thức xét học bạ THPT, thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm bậc THPT xếp loại Tốt (không xét thí sinh tốt nghiệp theo hình thức Giáo dục thường xuyên), có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
Năm nay, Học viện Tài chính tiếp tục xét tuyển thí sinh dự thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, với điểm sàn lần lượt 90/150 và 60/100. Điểm này được quy đổi ra thang 30, cộng với điểm ưu tiên (nếu có) để xét tuyển. Năm ngoái, điểm sàn lần lượt là 100/150 hoặc 75/100 điểm trở lên.
Năm 2024, trường Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) dự kiến tuyển sinh 1.150 chỉ tiêu (1.100 chỉ tiêu năm 2023) đào tạo sư phạm (500 chỉ tiêu) và ngoài sư phạm (650 chỉ tiêu).
Năm nay, nhà trường tổ chức các phương thức tuyển sinh gồm: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học; xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024; xét kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức; xét các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Cụ thể, ở phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực, thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức phải đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên. Thí sinh đạt 750/1200 điểm trở lên do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức.
Trường Đại học Giáo dục tuyển sinh theo nhóm ngành. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
TT | Tên nhóm ngành/ngành | Mã nhóm ngành /Ngành | Chỉ tiêu dự kiến | |
I | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên Gồm 05 ngành sau: | GD1 | Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho | |
1 | Sư phạm Toán học | |||
2 | Sư phạm Vật lí | |||
3 | Sư phạm Hoá học | |||
4 | Sư phạm Sinh học | |||
5 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | |||
II | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý Gồm 03 ngành sau: | GD2 | Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho | |
1 | Sư phạm Ngữ văn | |||
2 | Sư phạm Lịch sử | |||
3 | Sư phạm Lịch sử-Địa lý | |||
III | Khoa học giáo dục và khác Gồm 05 ngành sau | GD3 | Dự kiến 650 chỉ tiêu (Theo chỉ tiêu năm 2024 được ĐHQGHN giao cho) | |
1 | Quản trị trường học | |||
2 | Quản trị Công nghệ giáo dục | |||
3 | Khoa học giáo dục | |||
4 | Quản trị chất lượng giáo dục | |||
5 | Tham vấn học đường | |||
6 | Tâm lý học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên) | Dự kiến | ||
IV | Ngành Giáo dục Tiểu học* | GD4 | Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho | |
V | Ngành Giáo dục Mầm non* | GD5 | ||
Tổng chỉ tiêu dự kiến | 1150 chỉ tiêu, trong đó: - Đào tạo sư phạm: Dự kiến 500 chỉ tiêu - Đào tạo ngoài sư phạm: Dự kiến 650 chỉ tiêu | |||
Các nhóm ngành tuyển sinh
+/ Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tự nhiên.
+/ Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành: GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lý.
+/ Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lý học (chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên, dự kiến).
+/ Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành: GD4).
+/ Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành: GD5).
Tổ hợp xét tuyển như sau:
STT | Mã trường | Ngành học | Tên nhóm ngành | Mã nhóm ngành | Tổ hợp môn thi/bài thi THPT | Phương thức khác | Quy định trong xét tuyển |
1 | QHS | Sư phạm Toán | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên | GD1 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | - Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ, của ĐHQGHN; - Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN; - Xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL năm 2024 của ĐHQGHN; của ĐHQG Tp HCM | Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành. |
2 | Sư phạm Vật lý | ||||||
3 | Sư phạm Hóa học | ||||||
4 | Sư phạm Sinh học | ||||||
5 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | ||||||
6 | Sư phạm Ngữ Văn | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý | GD2 | Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) | |||
7 | Sư phạm Lịch sử | ||||||
8 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | ||||||
9 | QHS | Quản trị trường học | Khoa học giáo dục và khác | GD3 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | ||
10 | Quản trị công nghệ giáo dục | ||||||
11 | Quản trị chất lượng giáo dục | ||||||
12 | Tham vấn học đường | ||||||
13 | Khoa học giáo dục | ||||||
14 | Tâm lý học (dự kiến) | ||||||
15 | QHS | Giáo dục Tiểu học | GD4 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | |||
16 | QHS | Giáo dục Mầm non | GD5 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | * | ||
Nhà trường tuyển sinh với 5 nhóm ngành gồm: Nhóm Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (mã GD1); nhóm Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã GD2); nhóm Khoa học giáo dục và khác (mã GD3); ngành Giáo dục Tiểu học (mã GD4); ngành Giáo dục Mầm non (mã GD5).
Năm nay, trường Đại học Điện lực dự kiến tăng chỉ tiêu lên 3.930 (năm 2023 là 3.650 chỉ tiêu).
Trường sử dụng 4 phương thức tuyển sinh gồm: Xét học bạ THPT (40% chỉ tiêu); xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 (55% chỉ tiêu); xét tuyển kết hợp (5% chỉ tiêu); xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (không giới hạn chỉ tiêu).
Cụ thể như sau:
Nhà trường sử dụng 4 tổ hợp gồm: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý; tiếng Anh); D07 (Toán; Hóa học; tiếng Anh); D01 (Toán; Ngữ văn; tiếng Anh).
Với phương thức xét học bạ THPT, đợt 1, nhà trường tổ chức nhận hồ sơ xét tuyển từ 4/3 - 20/6 với lệ phí 100.000 đồng/thí sinh. Thí sinh muốn xét tuyển học bạ cần nộp trực tiếp hồ sơ hoặc qua đường bưu điện tới bộ phận tuyển sinh, phòng Đào tạo của trường.
Để đăng ký xét tuyển học bạ THPT, thí sinh cần đảm bảo điểm xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên. Dự kiến vào tháng 7/2024 nhà trường sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển. Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sẽ tiếp tục thực hiện các bước đăng kí nguyện vọng trên hệ thống đăng ký của Bộ GD&ĐT theo hướng dẫn của nhà trường.