Nhiều ngành Đại học Mỏ-Địa chất tăng, cao nhất 4 điểm ở ngành Kinh tế

0:00 / 0:00
0:00
TPO - Đại học Mỏ - Địa chất (HUMG) vừa công bố điểm chuẩn vào trường. Theo đó, điểm chuẩn theo kết quả thi THPT 15 đến 23,5 điểm, trong đó Kế toán, Tài chính - Ngân hàng tăng 4 điểm so với năm ngoái.

Ngày 15/9, trường Đại học Mỏ - Địa chất công bố điểm chuẩn cho bốn phương thức xét tuyển, gồm xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 (PT1), xét học bạ (PT2), kết hợp chứng chỉ tiếng Anh và điểm thi (PT4), sử dụng kết quả thi đánh giá tư duy (PT5).

Ở phương thức xét điểm thi tốt nghiệp, điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin chất lượng cao tiếp tục dẫn đầu với 23,5 điểm, tăng 1 điểm so với năm ngoái. Xếp sau là điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin chương trình chuẩn với 23 điểm - tăng 3.

Một số ngành có điểm chuẩn tăng mạnh là Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh (từ 18 và 18,5 năm ngoái lên 22).

Bên cạnh đó, có một ngành giảm điểm, chủ yếu thuộc nhóm lấy 16 đến 17 điểm chuẩn năm ngoái như ngành Kỹ thuật cơ khí giảm từ 17 xuống 16, Kỹ thuật cơ khí động lực từ 17 giảm còn 15.

Điểm chuẩn các ngành cụ thể như sau:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm trúng tuyển

PT1

PT2

PT4

PT5

1

7440229

Quản lý và phân tích dữ liệu khoa học trái đất

18.00

20.50


14.00

2

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

19.00

22.00


14.00

3

7520301

Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến)

19.50

22.00


14.00

4

7520502

Kỹ thuật địa vật lý

18.00

19.00


14.00

5

7520604

Kỹ thuật dầu khí

18.00

22.00


14.00

6

7520605

Kỹ thuật khí thiên nhiên

18.00

20.50


14.00

7

7520606

Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên

18.00

18.50


14.00

8

7440201

Địa chất học

15.50

18.00



9

7520501

Kỹ thuật địa chất

15.00

18.00



10

7520505

Đá quý Đá mỹ nghệ

15.00

18.00



11

7580211

Địa kỹ thuật xây dựng

15.00

18.00



12

7580212

Kỹ thuật Tài nguyên nước

15.00

18.00



13

7810105

Du lịch địa chất

16.00

18.00



14

7480206

Địa tin học

16.00

18.00



15

7520503

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

15.00

18.50



16

7580109

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

16.50

23.00



17

7850103

Quản lý đất đai

15.00

23.00


14.00

18

7520601

Kỹ thuật mỏ

16.00

18.00


14.00

19

7520607

Kỹ thuật tuyển khoáng

16.00

18.00


14.00

20

7850202

An toàn, Vệ sinh lao động

15.00

18.00


14.00

21

7480201

Công nghệ thông tin

23.00

26.00


14.00

22

7460108

Khoa học dữ liệu

20.50

23.00


14.00

23

7480201_CLC

Công nghệ thông tin (chất lượng cao)

23.50


22.70

14.00

24

7520103

Kỹ thuật cơ khí

16.00

24.60


14.00

25

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

19.00

26.88


14.00

26

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

15.00

22.77


14.00

27

7520130

Kỹ thuật Ô tô

18.50

27.20


14.00

28

7520201

Kỹ thuật điện

18.00

23.99


14.00

29

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

22.00

27.89


14.00

30

7510301

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

18.00



14.00

31

7520218

Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo

20.00



14.00

32

7580201

Kỹ thuật xây dựng

15.50

18.00


14.00

33

7580204

Xây dựng công trình ngầm thành phố và Hệ thống tàu điện ngầm

15.00

18.00


14.00

34

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

15.00

18.00


14.00

35

7580302

Quản lý xây dựng

16.00

18.00


14.00

36

7520320

Kỹ thuật môi trường

15.00

18.00



37

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

15.00

18.00



38

7340101

Quản trị kinh doanh

22.00

26.00



39

7340201

Tài chính – Ngân hàng

22.00

26.00



40

7340301

Kế toán

22.00

26.00



41

7510601

Quản lý công nghiệp

17.00

23.00



42

7720203

Hóa dược

17.00

22.00


14.00

MỚI - NÓNG