Theo đó, nhóm ngành Kinh tế, Công nghệ Thông tin, Máy tính, Sư phạm, Luật, Ngôn ngữ,.. tại nhiều trường đại học có điểm chuẩn vượt trội.
Ngay sau khi có điểm chuẩn, Bộ GD&ĐT lưu ý các trường về việc xác nhận nhập học và tổ chức nhập học cho thí sinh.
Cụ thể, Bộ GD&ĐT cho biết, từ ngày 18/9 đến 17h ngày 30/9/2022, Bộ sẽ mở Hệ thống để thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến. Cơ sở đào tạo hướng dẫn thí sinh thực hiện đầy đủ quy trình xác nhận nhập học trực tuyến; thí sinh có thể kiểm tra kết quả xác nhận nhập học sau khi thoát khỏi và đăng nhập lại Hệ thống.
Thí sinh đã xác nhận nhập học trực tuyến vẫn phải tiếp tục thực hiện nhập học tại cơ sở đào tạo theo kế hoạch, thời gian và quy định của từng cơ sở.
Bộ GD&ĐT cho biết, các cơ sở đào tạo có thể bắt đầu tổ chức nhập học đồng thời với quá trình thí sinh xác nhận nhập học, hoặc tổ chức nhập học sau quá trình thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến.
Điểm chuẩn các trường đại học công bố như sau:
STT | Trường | Điểm chuẩn (ngành thấp nhất- cao nhất) |
1 | Cảnh sát Nhân dân | |
2 | ĐH Dược Hà Nội | |
3 | ĐH Kinh tế Tài chính TP.HCM | |
4 | ĐH Nha Trang | 15,5 đến 21 điểm |
5 | ĐH Công nghệ TP.HCM | |
6 | ĐH Quốc tế Sài Gòn | 17 đến 18 điểm |
7 | ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn | |
8 | ĐH Kinh tế, ĐH Quốc gia Hà Nội | |
9 | Đại học Thuỷ lợi | |
10 | Trường Quản trị và Kinh doanh- ĐH Quốc gia Hà Nội | |
11 | ĐH Công nghệ Thông tin, ĐH Quốc gia TP.HCM | |
12 | Khoa Luật, ĐH Quốc gia Hà Nội | 22,62 đến 28,25 điểm |
13 | ĐH Công nghệ- ĐH Quốc gia Hà Nội | |
14 | ĐH Y Dược- ĐH Quốc gia Hà Nội | |
15 | Học viện Ngân hàng | |
16 | Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM | 17 đến 28,2 |
17 | ĐH Quốc tế Hồng Bàng | |
18 | ĐH Kinh tế quốc dân | |
19 | ĐH Công nghệ Miền Đông | 15 đến 21 điẻm |
20 | ĐH Gia Định | |
21 | ĐH Quang Trung | 15 đến 19 điểm |
22 | Khoa các Khoa học liên ngành- ĐH Quốc gia Hà Nội | |
23 | ĐH Công nghệ- ĐH Quốc gia Hà Nội | |
24 | Trường Quản trị và Kinh doanh- ĐH Quốc gia Hà Nội | |
25 | ĐH Nguyễn Tất Thành | |
26 | ĐH Luật TPHCM | 24,5 đến 28,5 điểm |
27 | ĐH An Giang | 16 đến 27 điểm |
28 | ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội | |
29 | ĐH Đông Á | 15 đến 21 điểm |
30 | Trường Quốc tế, ĐH Quốc gia Hà Nội | |
31 | ĐH Đà Lạt | 16 đến 26 điểm |
32 | ĐH Đại Nam | 15 đến 23 điểm |
33 | Học viện Chính sách và Phát triển | 24,2 đến 27 điểm |
34 | ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐH Quốc gia Hà Nội | |
35 | ĐH Quản lý và Công nghệ TP.HCM | 15 điểm |
36 | ĐH Thương Mại | |
37 | Học viện An ninh nhân dân | 15,1 đến 24,69 điểm |
38 | ĐH Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng | 19 đến 25,55 điểm |
39 | ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh (ĐH Thái Nguyên) | 16 đến 18 điểm |
40 | ĐH Mở TP.HCM | 16 đến 25,4 điểm |
41 | Học viện Cảnh sát nhân dân | 15,63 đến 25,6 điểm |
42 | ĐH Công nghệ và Thông tin Việt - Hàn (ĐH Đà Nẵng) | 20,5 đến 24 điểm |
43 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) | 15,2 đến 24,6 điểm |
44 | ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) | 15,25 đến 25,75 điểm |
45 | ĐH Công nghiệp Vinh | 15 đến 20 điểm |
46 | ĐH Công nghiệp Quảng Ninh | 15 điểm |
47 | ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị | 15 điểm |
48 | ĐH Luật Hà Nội | |
49 | Học viện Y Dược học Cổ truyền | 21 đến 25,55 điểm |
50 | ĐH Mở Hà Nội | |
51 | ĐH Quảng Nam | 13 đến 13,25 điểm |
52 | ĐH Kỹ thuật - Hậu cần Công an Nhân dân | 19,3 đến 24,74 điểm |
53 | ĐH Mỏ - Địa chất | 15 đến 23,5 điểm |
54 | ĐH Công đoàn | 15,3 đến 26,1 điểm |
55 | ĐH Quy Nhơn | 15 đến 28,5 điểm |
56 | ĐH Dầu khí Việt Nam | 18 điểm |
57 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 19 đến 24 điểm |
58 | ĐH Tân Tạo | 15 đến 22 điểm |
59 | ĐH Quảng Bình | 15 đến 23,5 điểm |
60 | ĐH Hồng Đức | 15 đến 29,75 điểm |
61 | ĐH Phương Đông | 14 đến 21 điểm |
62 | ĐH Điện lực | 16 đến 24,65 điểm |
63 | ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM | 20 đến 30 điểm (thang điểm 40) |
64 | ĐH Phenikaa | 19 đến 24,5 điểm |
65 | ĐH Y - Dược, ĐH Thái Nguyên | 19,6 đến 28 điểm |
66 | ĐH Tài chính - Kế toán | 15 điểm |
67 | ĐH Ngoại ngữ, ĐH Đà Nẵng | 15,1 đến 26,34 điểm |
68 | ĐH Tân Trào | 15 đến 19 điểm |
69 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM | 23 đến 26 điểm (tiếng Anh nhân đôi) |
70 | ĐH Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương | 14 đến 21 điểm |
71 | Học viện Ngoại giao | |
72 | ĐH Lao động - Xã hội | 15 đến 25,25 điểm |
73 | ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) | 23 đến 26,5 điểm |
74 | ĐH Nông Lâm TP.HCM | 16 đến 23,5 điểm |
75 | ĐH Tài chính - Marketing | 23 đến 26,7 điểm |
76 | ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội | 17 đếến 19 điểm |
77 | ĐH Tây Nguyên | 15 đến 24,8 điểm |
78 | ĐH Y Dược Hải Phòng | 19,05 đến 26,2 điểm |
79 | ĐH Bách Khoa Hà Nội | |
80 | ĐH Mở TP.HCM | 16 đến 25,4 điểm |
81 | ĐH Thương Mại 25,8 đến 27 điểm | |
82 | ĐH Xây dựng | |
83 | ĐH Công nghiệp Hà Nội | 18,65 đến 26,15 điểm |
84 | ĐH Nội vụ | |
85 | Học viện Ngoại giao | |
86 | ĐH Ngoại thương | |
87 | ĐH Luật TP.HCM | |
88 | Trường ĐH Công nghệ thông tin- ĐH Quốc gia TP.HCM | |
89 | ĐH Bách khoa- ĐHQG TPHCM | |
90 | ĐH Kinh tế TPHCM | |
91 | ĐH Tài chính - Marketing TPHCM | |
92 | ĐH Ngân hàng TPHCM | |
93 | ĐH Y Dược TPHCM | |
94 | ĐH Công nghiệp thực phẩm TPHCM | |
95 | ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM | |
96 | ĐH Văn hóa Hà Nội | 21,75 đến 27,5 điểm |
97 | Tài nguyên và Môi trường TP HCM | 19 đến 30 (thang điểm 40) |
98 | ĐH Thăng Long | 19 đến 26,8 điểm |
99 | ĐH Khoa học Công nghệ | 22 đến 25,75 điểm |
100 | Đại học Huế | 15 đến 26,4 điểm |
101 | 9 trường, khoa ĐH Đà Nẵng | 15 đến 26,65 điểm |
102 | ĐH Y tế Công cộng | 15 đến 21,5 điểm |
103 | ĐH Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng | 19,2 đến 25,55 điểm |
104 | ĐH Sư phạm Hà Nội | 16,75 đến 28,5 điểm |
105 | ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM | 15 đến 19 điểm |
106 | ĐH Y Dược Thái Nguyên | 19 - 26,75 điểm |
107 | ĐH Y Dược Thái Bình | 19 - 26,3 điểm |
108 | ĐH Y Dược Cần Thơ | 20 đếến 25,6 điểm |
109 | HV Kỹ thuật Mật mã | 24,75 đến 26,6 |
110 | ĐH Phòng cháy chữa cháy | 17,88 đến 20,45 điểm |
111 | ĐH Mở Hà Nội |
Tiếp tục cập nhật...