Các chương trình đào tạo chuẩn như sau:
TT | Ngành | Mã ngành | Điểm ngưỡng tuyển |
1 | Kinh tế | D310101 | 88 |
2 | Kinh tế phát triển | D310104 | 80 |
3 | Kinh tế quốc tế | D310106 | 91 |
4 | Quản trị kinh doanh | D340101 | 97 |
5 | Tài chính - Ngân hàng | D340201 | 90 |
6 | Kế toán | D340301 | 92 |
Các chương trình đào tạo (CTĐT) chất lượng cao (CLC) trình độ giáo dục đại học theo đề án (đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT ).
TT | Ngành | Mã ngành | Điểm ngưỡng tuyển |
1 | Kinh tế quốc tế | D310106CLC | 110 |
2 | Quản trị kinh doanh | D340101CLC | 110 |
Trong đó:
- Điểm ngưỡng tuyển tính cả điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (nếu có).
- Điểm ngưỡng tuyển các chương trình đào tạo chất lượng cao bao gồm điểm thi đánh giá năng lực và điểm tiếng Anh (ĐGNL tiếng Anh hoặc điểm Tiếng Anh qui đổi từ chứng chỉ Tiếng Anh theo thang điểm 100).
- Chương trình chất lượng cao các ngành Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh lấy cả nguyện vọng 2 đối với thí sinh không đạt điểm ngưỡng tuyển nguyện vọng 1, nhưng đăng ký nguyện vọng 2 chương trình chất lượng cao ngành Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh và đạt điểm ngưỡng tuyển.
- Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và đạt điểm ngưỡng tuyển trở lên được coi là trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế-ĐHQGHN;