Năm 2022, Trường Đại học Hà Nội tuyển sinh đại học hệ chính quy ở 25 mã ngành với 2840 chỉ tiêu.
Năm 2022, trường có 13 mã ngành thuộc khối ngôn ngữ nước ngoài; 12 mã ngành là các chuyên ngành đào tạo bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp và có 04 phương thức tuyển sinh gồm:
Trường xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (gồm cả ưu tiên xét tuyển thẳng) chiếm 5% tổng chỉ tiêu; Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội chiếm 45% tổng chỉ tiêu; Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 chiếm 50% tổng chỉ tiêu; Xét tuyển bằng học bạ và trình độ tiếng Anh cho các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm sàn) của Trường đã công bố trong Đề án tuyển sinh năm 2022: ngưỡng điểm nộp đăng ký nguyện vọng xét tuyển là 16 điểm 3 môn (theo thang điểm 10, không tính điểm ưu tiên, không nhân hệ số).
Khối A1 hệ số 1; Khối D môn ngoại ngữ nhân hệ số 2. Đối với ngành CNTT và ngành Truyền thông đa phương tiện xét tuyển khối D1, môn ngoại ngữ hệ số 1. Điểm trúng tuyển đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một ngành.
Điểm trúng tuyển 5 năm trở lại đây (từ năm 2017-2021) thì năm 2021 điểm ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc lấy cao nhất lên tới 37,55 tiếp đến là ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc lấy cao nhất lên tới 37,55 tiếp đến là ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: 37,07; ngành Ngôn ngữ Anh tới 36,75 điểm.
Điểm chuẩn 5 năm cụ thể như sau:
STT | Ngành đào tạo | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã Ngành | Điểm trúng tuyển | ||||
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | ||||
1 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 7220201 | 34.58 | 30.60 | 33.23 | 34.82 | 36.75 |
2 | Ngôn ngữ Nga | D01, D02 | 7220202 | 28.92 | 25.30 | 25.88 | 28.93 | 33.95 |
3 | Ngôn ngữ Pháp | D01, D03 | 7220203 | 32.17 | 29.00 | 30.55 | 32.83 | 35.60 |
4 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D04 | 7220204 | 33.67 | 30.37 | 32.97 | 34.63 | 37.07 |
5 | Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao | D01, D04 | 7220204 CLC | / | / | 31.70 | 34.00 | 36.42 |
6 | Ngôn ngữ Đức | D01, D05 | 7220205 | 31.75 | 27.93 | 30.40 | 31.83 | 35.53 |
7 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 | 7220206 | 31.42 | 28.40 | 29.60 | 31.73 | 35.30 |
8 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | D01 | 7220207 | 27.75 | 26.03 | 20.03 | 27.83 | 33.40 |
9 | Ngôn ngữ Italia | D01 | 7220208 | 30.17 | 26.70 | 27.85 | 30.43 | 34.78 |
10 | Ngôn ngữ Italia – Chất lượng cao | D01 | 7220208 CLC | / | / | 22.42 | 27.40 | 33.05 |
11 | Ngôn ngữ Nhật | D01, D06 | 7220209 | 35.08 | 29.75 | 32.93 | 34.47 | 36.43 |
12 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01 | 7220210 | 35.08 | 31.37 | 33.85 | 35.38 | 37.55 |
DD2 | / | / | / | / | 37.55 | |||
13 | Ngôn ngữ Hàn Quốc – Chất lượng cao | D01 | 7220210 CLC | / | / | 32.15 | 33.93 | 36.47 |
DD2 | / | / | / | / | 36.47 | |||
14 | Nghiên cứu phát triển | D01 | 7310111 | / | / | / | 24.38 | 33.85 |
15 | Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 7310601 | 31.67 | 27.25 | 29.15 | 31.30 | 35.20 |
16 | Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | D01* | 7320104 | / | / | 22.80 | 25.40 | 26.75 |
17 | Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) | D01, D03 | 7320100 | 31.75 | 29.33 | 28.25 | 32.20 | 35.68 |
18 | Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 7340101 | 33.25 | 27.92 | 31.10 | 33.20 | 35.92 |
19 | Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 7340115 | / | / | 31.40 | 34.48 | 36.63 |
20 | Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 7340201 | 31.00 | 25.10 | 28.98 | 31.50 | 35.27 |
21 | Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 7340301 | 32.08 | 23.70 | 28.65 | 31.48 | 35.12 |
22 | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | A01*, D01* | 7480201 | 23.00 | 20.60 | 22.15 | 24.65 | 26.05 |
23 | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) – Chất lượng cao | A01*, D01* | 7480201 CLC | / | / | / | 23.45 | 25.70 |
24 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 7810103 | 33.75 | 29.68 | 32.20 | 33.27 | 35.60 |
25 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) - Chất lượng cao | D01 | 7810103 CLC | / | / | / | 24.95 | 34.55 |
Dự đoán điểm chuẩn sẽ thế nào?
Phân tích phổ điểm theo các khối thi, Hiệu trưởng Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hoàng Anh Tuấn – ĐH Quốc gia Hà Nội cho rằng, điểm thi tốt nghiệp THPT của các môn năm nay không có quá nhiều biến động.
Những ngành nào có điểm xét tuyển bằng phổ điểm môn tiếng Anh sẽ có điểm chuẩn giảm so với năm trước. Điểm tuyệt đối ở môn Ngoại ngữ giảm hơn 4.000. Môn Sinh học còn 5 thí sinh đạt điểm 10 thay vì gần 600. Các môn Toán, Địa lý, số điểm 10 cũng giảm.
“Phổ điểm về cơ bản đẹp và thuận lợi cho các em xét tuyển ở tất cả các tổ hợp. Trong đó có những môn có sự cải thiện hơn so với năm ngoái như môn tiếng Anh hay Lịch sử. Tổ hợp khối A hay khối C, tôi nghĩ sẽ có sự ổn định. Các tổ hợp khối D có các môn ngoại ngữ về căn bản sẽ tốt” - Hiệu trưởng Hoàng Anh Tuấn nói.
Phân tích phổ điểm, thầy Trần Mạnh Tùng, giáo viên dạy Toán ở Hà Nội cho rằng, điểm chuẩn nói chung không vượt quá năm 2021.
Cụ thể, theo thầy Tùng, các ngành hot có điểm chuẩn tương đương 2021. Các ngành khác giảm.
“Các tổ hợp có môn Tiếng Anh, Sinh điểm chuẩn sẽ giảm từ 1 - 1.5 điểm. Các tổ hợp có môn Sử, Địa, GDCD điểm sẽ tăng từ 1 - 1.5 điểm”- thầy Tùng nhận định
Cũng theo thầy Tùng, điểm chuẩn của các trường top 1 (tầm 24 - 27 điểm) không có biến động so với 2021.
Các trường top 2 (dưới 24 điểm): Điểm chuẩn tăng nhẹ từ 0.5 - 1 điểm.
“Năm nay, theo tôi dự đoán điểm chuẩn chủ yếu nằm trong dải 19 - 26 điểm. Khó có chuyện 29, 30 điểm vẫn trượt đại học”- thầy Tùng nói.
Dự đoán điểm chuẩn theo khối, thầy Tùng cho rằng, ở khối A00 (Toán- Lý-Hóa) sẽ tương tự năm ngoái. Khối A01 (Toán- Lý- Anh): điểm chuẩn giảm; dải trên 24 điểm: giảm 0.5 - 1 điểm
Khối D01 ( Toán- Văn- Anh) sẽ giảm mạnh. Cụ thể: Dải trên 24 điểm: giảm 0.5 - 1 điểm; dải dưới 24 điểm: giảm 1 - 1.5 điểm
Với khối B00 (Toán – Hóa- Sinh), thầy Tùng cho rằng điểm chuẩn sẽ giảm. Dải trên 24 điểm dự đoán giảm khoảng từ 0.25 - 0.75 điểm và dải dưới 24 điểm có thể giảm 0.75 - 1.25 điểm.