Hàng nghìn chỉ tiêu tuyển sinh của các trường đại học

Hàng nghìn chỉ tiêu tuyển sinh của các trường đại học
TPO- Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông, Đại học (ĐH) Hà Nội, Học viện Chính sách và Phát triển, ĐH Sân khấu Điện ảnh Hà Nội vừa thông báo dự kiến tuyển hàng nghìn chỉ tiêu trong kỳ tuyển sinh tới.

1. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Học viện công nghệ Bưu chính Viễn thông cho biết, năm 2011, dự kiến tổng chỉ tiêu vào trường là 2.750, tăng 100 chỉ tiêu so với năm trước. Ngoài ra, trường dự kiến mở thêm hai ngành học mới hệ ĐH (tương tác đa phương tiện) và cao đẳng (CĐ - ngành Kế toán).

Năm nay, Học viện xét tuyển khối D1 của hệ CĐ với hai ngành Quản trị kinh doanh và Kế toán.

Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến của Học viện công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2011 như sau:

Số

TT

Tên trường

Địa chỉ

Ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành quy ước

Khối thi

quy ước

Chỉ tiêu tuyển sinh hệ chính quy

(Dự kiến)

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

2.750

* CƠ SỞ PHÍA BẮC

Địa chỉ: Km10 Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 04.33528122; 04. 33512252

Fax: 04.33829236

BVH

A

1.900

+ Đào tạo trình độ Đại học:

BVH

A

1.350

- Ngành Kỹ thuật Điện tử Viễn thông

101

A

400

- Ngành Kỹ thuật Điện Điện tử

102

A

170

- Ngành Công nghệ thông tin

104

A

450

- Ngành Quản trị kinh doanh

401

A, D1

170

- Ngành Kế toán

402

A, D1

160

+ Đào tạo trình độ Cao đẳng:

BVH

A

550

- Ngành Kỹ thuật Điện tử Viễn thông

C65

A

170

- Ngành Công nghệ thông tin

C66

A

180

- Ngành Quản trị kinh doanh

C67

A, D1

100

- Ngành Kế toán

C68

A, D1

100

* CƠ SỞ PHÍA NAM

Địa chỉ: Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 08. 38297220

Fax: 08. 39105510

BVS

A

850

+ Đào tạo trình độ Đại học:

BVS

650

- Ngành Kỹ thuật Điện tử Viễn thông

101

A

180

- Ngành Kỹ thuật Điện Điện tử

102

A

70

- Ngành Công nghệ thông tin

104

A

200

- Ngành Quản trị kinh doanh

401

A, D1

130

- Ngành Kế toán

402

A, D1

70

+ Đào tạo trình độ Cao đẳng:

BVS

200

- Ngành Kỹ thuật Điện tử Viễn thông

C65

A

50

- Ngành Công nghệ thông tin

C66

A

50

- Ngành Quản trị kinh doanh

C67

A, D1

50

- Ngành Kế toán

C68

A, D1

50

Học viện có 300 chỉ tiêu đóng học phí theo mức quy định của Nhà nước đối với sinh viên trường công lập. Số chỉ tiêu này được xét tuyển theo từng ngành chung cho cả hai cơ sở đào tạo và theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp.

Cụ thể, ngành Kỹ thuật điện tử viễn thông: 85 chỉ tiêu; Ngành Kỹ thuật điện điện tử: 35 chỉ tiêu; Ngành Công nghệ thông tin: 100 chỉ tiêu; Ngành Quản trị kinh doanh: 45 chỉ tiêu; Ngành Kế toán: 35 chỉ tiêu.

Số chỉ tiêu còn lại (lấy từ sinh viên có điểm trúng tuyển cao tiếp theo đến hết chỉ tiêu theo từng ngành của mỗi cơ sở đào tạo) đóng học phí theo mức quy định của Học viện (mức học phí năm 2011 là 720.000 đ/tháng, đóng 10 tháng/năm).

Hệ Cao đẳng: Học viện không tổ chức thi riêng, xét theo điểm thi đại học khối A (đối với tất cả các ngành), D1 (đối với ngành Kế toán và Quản trị kinh doanh) và nguyện vọng đã đăng ký theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.

Đối với hệ đào tạo theo địa chỉ (chỉ đào tạo tại cơ sở đào tạo phía Bắc), chỉ tiêu tuyển sinh (nằm trong tổng chỉ tiêu của Học viện): ĐH: 150; CĐ: 50.

Ngoài các chỉ tiêu đào tạo trên, Học viện còn có:

+ Các chương trình đào tạo quốc tế: Liên kết đào tạo cấp bằng quốc tế 3+1 và 2+2 với các đại học nổi tiếng của Anh Quốc, NewZealand, Úc và Hoa Kỳ về các lĩnh vực Quản trị tài chính, Kinh doanh quốc tế và Công nghệ thông tin.

+ Chương trình đào tạo chất lượng cao: Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao về Công nghệ thông tin (giảng dạy và học tập toàn bộ bằng tiếng Anh) theo chuẩn ACM của Hoa Kỳ (xét tuyển những thí sinh đã trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy của Học viện và có nguyện vọng tham dự chương trình).

+ Đào tạo đại học vừa làm vừa học, văn bằng hai, liên thông từ trình độ cao đẳng lên đại học, Liên thông từ trình độ trung cấp lên cao đẳng: 2.150 chỉ tiêu.

2. Học viện Chính sách và Phát triển tuyển 320 chỉ tiêu

Cụ thể chỉ tiêu vào các ngành như sau:

Số

TT

Ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành quy ước

Khối thi

quy ước

Chỉ tiêu

Học viện Chính sách và Phát triển

HCP

320

Ngành đào tạo

1

Ngành kinh tế, gồm các chuyên ngành

411

Chuyên ngành Quy hoạch phát triển

A

50

Chuyên ngành Kế hoạch phát triển

A

50

Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại

A

90

2

Ngành Quản lý nhà nước

511

Chuyên ngành Chính sách công

A

40

3

Ngành Tài Chính-Ngân Hàng

Chuyên ngành Tài chính công

421

A

90

Kỳ thi tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2011, Học viện tuyển sinh khối A theo quy định của Bộ GD-ĐT ngày 4, 5 - 7 - 2011, chỉ tuyển những thí sinh thuộc khu vực phía Bắc, từ tỉnh Quảng Bình trở ra. Điểm trúng tuyển theo ngành và điểm sàn vào Học viện.

3. ĐH Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội - không tăng chỉ tiêu

Trường ĐH Ngoại ngữ cho biết, trường tuyển 1.200 chỉ tiêu cho 15 chuyên ngành học và không tăng chỉ tiêu so với năm ngoái.

Trong đó, ngành tiếng Anh có 520 chỉ tiêu (năm chuyên ngành khác nhau); ngành học tiếng Nga: 75 chỉ tiêu; ngành tiếng Pháp: 150 chỉ tiêu; ngành tiếng Trung: 170 chỉ tiêu; ngành tiếng Đức: 80 chỉ tiêu; ngành tiếng Nhật: 130 chỉ tiêu; ngành tiếng Hàn Quốc: 75 chỉ tiêu.

Chỉ tiêu dự kiến chi tiết:

Số

TT

Ngành học

Mã ngành

quy ước

Khối thi

quy ước

Chỉ tiêu

(Dự kiến)

1

Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh)

104

A, D1

190

2

Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh)

400

A, D1

100

3

Kế toán (dạy bằng tiếng Anh)

401

A, D1

100

4

Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh)

404

A, D1

100

5

Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh)

608

D1

75

6

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh)

609

D1

75

7

Ngôn ngữ Anh

701

D1

250

8

Ngôn ngữ Nga

702

D1, D2

100

9

Ngôn ngữ Pháp

703

D1, D3

100

10

Ngôn ngữ Trung

704

D1, D4

200

11

Ngôn ngữ Đức

705

D1, D5

100

12

Ngôn ngữ Nhật

706

D1, D6

130

13

Ngôn ngữ Hàn Quốc

707

D1

100

14

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

708

D1

50

15

Ngôn ngữ Italia

709

D1, D3

100

16

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

710

D1

30

4. Trường ĐH Sân khấu Điện ảnh Hà Nội

Trường tuyển sinh hệ chính quy năm 2011 trong cả nước với tổng số 461 chỉ tiêu. Chỉ tiêu đào tạo hệ ĐH bốn năm là 415 chỉ tiêu; đào tạo CĐ ba năm: 46 chỉ tiêu.

Chỉ tiêu của từng ngành được phân bổ như sau:

 STT

Ngành Đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

Bậc và thời gian đào tạo

Điều kiện dự thi

Quy trình Thi

Ghi chú

* KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT – KHỐI S

1

Đạo diễn điện ảnh

901

15

ĐH 4 năm

* Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (điều 5).

- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (THBT, THCN, TH nghề khối nghệ thuật hệ 3 năm).

- Có đủ sức khoẻ để học tập.

* TS dự thi các ngành diễn viên: SKĐA, ĐA-TH, Chèo, Cải Lương, Rối độ tuổi từ 17 đến 22. Người cân đối. Chiều cao tối thiểu đối với nam: 1m65, nữ: 1m55. Không có khuyết tật hình thể. Có tiếng nói , giọng hát tốt, không nói ngọng, nói lắp. TS nữ khi dự thi không mặc áo dài, không mặc váy và không được trang điểm.

* Thí sinh dự thi các ngành nghệ thuật khối Điện ảnh,Truyền hình, Nhiếp ảnh và các ngành Biên kịch KHDT, Lý luận phê bình Sân khấu, Lý luận phê bình Múa, khi ĐKDT phải nộp kèm bài viết, kịch bản, truyện ngắn, ảnh chụp… theo yêu cầu riêng của từng ngành, gửi về BTK TS trong thời hạn nhà trường thu hồ sơ ĐKDT. Chi tiết TS xem tại mục II thông báo này.

* TS dự thi các ngành: Quay phim (Điện ảnh, Truyền hình ) và Nhiếp ảnh còn phải biết sử dụng máy ảnh cơ để thực hiện bài thi.

* Gồm 2 vòng:

- Sơ tuyển

- Chung tuyển.

Đạt ở vòng sơ tuyển mới được dự thi ở vòng chung tuyển.

* Thí sinh nếu có nguyện vọng thi khối A ở một trường ĐH khác vẫn có thể đăng ký dự thi khối S được. Trường sẽ bố trí lịch thi hợp lý để thí sinh có thể dự thi được cả 2 trường

* Khối ngành nghệ thuật: Không xét tuyển điểm thi của thí sinh đã dự thi ở các trường khác và ngược lại.

2

Quay phim Điện ảnh

902

30

ĐH 4 năm

3

Lý luận Phê bình Điện ảnh

903

10

ĐH 4 năm

4

Biên kịch Điện ảnh

904

15

ĐH 4 năm

5

Diễn viên Điện ảnh Truyền hình

925

30

ĐH 4 năm

6

Nhà sản xuất phim

921

20

ĐH 4 năm

7

Nhiếp ảnh

905

25

ĐH 4 năm

8

Diễn viên Sân khấu Điện ảnh

907

30

ĐH 4 năm

9

Lý luận phê bình Sân khấu

919

10

ĐH 4 năm

10

Diễn viên Cải Lương

909

15

ĐH 4 năm

11

Diễn viên Chèo

910

15

ĐH 4 năm

12

Diễn viên Rối

922

30

ĐH 4 năm

13

Biên kịch KHDT

923

15

ĐH 4 năm

14

Thiết kế Mỹ thuật SK, ĐA, HH

912

30

ĐH 4 năm

15

Thiết kế trang phục nghệ thuật

913

10

ĐH 4 năm

16

Đạo diễn truyền hình

914

20

ĐH 4 năm

17

Quay phim truyền hình

915

30

ĐH 4 năm

18

Lý luận phê bình Múa

924

15

ĐH 4 năm

19

Nhạc công Kịch hát dân tộc

C65

16

CĐ 3 năm

* KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT – KHỐI A

20

Công nghệ kỹ thuật điện tử

101

25

ĐH 4 năm

Trường không tổ chức thi mà xét tuyển những thí sinh có nguyện vọng 1 vào hệ Đại học hoặc Cao đẳng của trường, đã dự thi đại học hoặc cao đẳng khối A theo đề thi chung, đạt điểm xét tuyển cho từng hệ. Những thí sinh không đạt điểm nguyện vọng 1 vào hệ đại học, có thể được xét tuyển vào hệ cao đẳng (nếu còn chỉ tiêu).

Thủ tục xét tuyển theo đúng quy chế tuyển sinh.

Hệ đại học có thể tuyển NV2 của các TS cùng khối thi.

Hệ cao đẳng không tuyển NV2

Theo Viết
MỚI - NÓNG