Ảnh minh họa. |
Điểm chuẩn chi tiết vào các ngành như sau:
TT | Ngành học | Mã | Khối | Điểm chuẩn |
1 | Sư phạm tiếng Anh | D140231 | D1 | 28.5 |
2 | Ngôn ngữ Anh (*) | D220201 | D1 | 28.5 |
3 | Ngôn ngữ Nga | D220202 | D1 | 26.0 |
D2 | 26.0 | |||
4 | Sư phạm Tiếng Nga | D140232 | D1 | 26.0 |
D2 | 26.0 | |||
5 | Ngôn ngữ Pháp | D220203 | D1 | 26.0 |
D3 | 26.0 | |||
6 | Sư phạm Tiếng Pháp | D140233 | D1 | 26.0 |
D3 | 26.0 | |||
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D220204 | D1 | 27.0 |
D4 | 27.0 | |||
8 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | D140234 | D1 | 26.0 |
D4 | 26.0 | |||
9 | Ngôn ngữ Đức | D220205 | D1 | 26.0 |
D5 | 26.0 | |||
10 | Ngôn ngữ Nhật | D220209 | D1 | 30.0 |
D6 | 30.0 | |||
11 | Sư phạm Tiếng Nhật | D140236 | D1 | 26.0 |
D6 | 26.0 | |||
12 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D220210 | D1 | 28.0 |
13 | Ngôn ngữ Ả Rập | D220211 | D1 | 26.0 |
Điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2; Ngành học Ngôn ngữ Anh bao gồm các chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh, Tiếng Anh - Kinh tế Quốc tế, Tiếng Anh - Quản trị kinh doanh và Tiếng Anh - Tài chính ngân hàng;
Thí sinh dự thi các ngành: Ngôn ngữ Nhật , Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc và Ngôn ngữ Trung Quốc có tổng điểm thi (đã nhân hệ số) từ 26,5 trở lên, nếu không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đăng ký dự thi nhưng đủ điểm trúng tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Ả Rập và Ngôn ngữ Nga được chuyển nguyện vọng sang các ngành còn chỉ tiêu nói trên. Cụ thể:
+ Thí sinh có điểm từ 28,0 đến 29,5 trúng tuyển ngành Ngôn ngữ Pháp
+ Thí sinh có điểm 27,5 trúng tuyển ngành Ngôn ngữ Đức
+ Thí sinh có điểm 27,0 trúng tuyển ngành Ngôn ngữ Ả Rập
+ Thí sinh có điểm 26,5 trúng tuyển ngành Ngôn ngữ Nga
Trường không tuyển sinh nguyện vọng 2.