Vắc xin phòng cúm Inflexal

Vắc xin phòng cúm Inflexal
Dạng bào chế: Huyền dịch, dùng tiêm bắp hoặc tiêm dưới da sâu. Công thức (Mỗi liều tiêm 0.5ml).

Kháng nguyên bề mặt được nhân giống trên trứng, bất hoạt, tạo virosome (giống cấu trúc liposome, đóng vai trò là chất mang kháng nguyên của vắc xin) tương đương:

A/Brisbane/59/2007 (H1N1) - like : 15 mcg Haemagglutinin

A/Brisbane/59/2007 (H3N2) - like : 15 mcg Haemagglutinin

B/Florida/4/2006 (H1N1) - like : 15 mcg Haemagglutinin

Vắc xin này phù hợp với các yêu cầu của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (vùng Bắc bán cầu) và quyết định của Khối Cộng Đồng Châu Âu cho giai đoạn 2008/2009.

Các thành phần khác trong vắc xin bao gồm: Sodium chloride 2.4mg, Disodium hydrogen phosphate dihydrate 3.8mg, Potassium dihydrogen phosphate 0.7mg, Lecithin 117mcg, nước cất pha tiêm vừa đủ 0.5ml.

Chỉ định

Phòng bệnh cúm, đặc biệt ở những người có nguy cơ bị biến chứng kèm theo cao

Chống chỉ định

Quá mẫn với trứng, protein gà, Polymyxin B, Neomycine hay với một trong các thành phần của vắc xin.

Trong trường hợp sốt hay bệnh cấp tính thì nên trì hoãn việc tiêm chủng.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

Giống như tất cả các vắc xin tiêm khác, phải chuẩn bị sẵn thuốc xử lý trường hợp quá mẫn sau khi tiêm vắc xin dù hiếm khi xảy ra.

Không bao giờ được tiêm vắc xin Inflexal vào mạch máu.

Không chắc vắc xin có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác

Inflexal V có thể được dùng cùng lúc với các vắc xin khác nhưng khác chỗ tiêm và có thể làm tăng các phản ứng phụ.

Đáp ứng miễn dịch có thể giảm khi bệnh nhân đang điều trị thuốc ức chế miễn dịch.

Khi tiêm vắc xin cúm, phép thử kháng thể HIV-1, viêm gan siêu vi C, đặc biệt là HTLV-1 bằng phương pháp ELISA có thể cho kết quả dương tính giả do cơ thể sản xuất IgM đáp ứng với vắc xin, nhưng khi thử bằng phương pháp vết Western thì âm tính.

Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

Chưa có báo cáo đầy đủ về ảnh hưởng của vắc xin trên phụ nữ mang thai, trường hợp thai phụ có nguy cơ nhiễm cúm cao, cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích tiêm chủng. Vắc xin này có thể dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng ngoại ý

Phản ứng tại chỗ: quần đỏ, sưng, đau, bầm máu, nốt cứng.

Phản ứng toàn thân: sốt, khó chịu, run rẩy, mệt mỏi, đau đầu, đổ mồ hôi, đau khớp, đau cơ.

Các phản ứng này thường tự khỏi sau 1-2 ngày, không cần phải điều trị.

Hiếm khi gặp phản ứng dị ứng dẫn đến sốc.

Viêm mạch máu, kèm theo ảnh hưởng đến thận, rất hiếm gặp.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 36 tháng: một liều 0.5ml.

Trẻ em từ 6 tháng đến 35 tháng: một liều 0.25ml, hoặc 0.5ml.

Đối với trẻ em mà chưa bị bệnh cúm hay chưa tiêm chủng, phải tiêm liều thứ 2, tiêm cách liều đầu ít nhất 4 tuần.

Cách dùng:

Tốt nhất nên tiêm bắp, hay tiêm dưới da sâu.

Để vắc xin ở nhiệt độ phòng trước khi tiêm.

Lắc kỹ trước khi dùng cho đến khi đạt được hỗn dịch đồng nhất.

Để dùng dạng trình bày liều 0.5ml chứa sẵn trong bơm tiêm cho các trẻ chỉ cần một nửa liều (0.25ml): đẩy piston một cách chính xác đến mức vạch trên ống tiêm để loại bỏ một nửa thể tích, thể tích còn lại trong bơm tiêm sẽ được tiêm cho bé.

Hạn dùng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng vắc xin quá hạn sử dụng.

Đóng gói: bơm tiêm đóng sẵn 0.5ml vắc xin. Hộp 1 ống tiêm, hộp 10 ống tiêm.

Sản xuất bởi: Berna Biotech Ltd – Rehhagstrasse 79, CH – 3018 Bern/Switzeland

Theo Đăng lại
MỚI - NÓNG