Theo đó điểm trúng tuyển giữa trường có kết quả thi thấp nhất với trường có kết quả thi cao nhất chênh nhau tới… 34 điểm.
Cụ thể:
Chu Văn An: 56. Thăng Long: 54,5. Phan Đình Phùng, Kim Liên: 54. Yên Hoà: 53,5. Trần Phú - Hoàn Kiếm, Nguyễn Gia Thiều: 53. Việt Đức: 52,5. Lê Quý Đôn – Đống Đa, Nhân Chính, Lê Quý Đôn – Hà Đông: 52.
Phạm Hồng Thái, Đoàn Kết – Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Nguyễn Thị Minh Khai: 50. Nguyễn Trãi – Ba Đình, Trần Nhân Tông, Cao Bá Quát – Gia Lâm: 48,5. Quang Trung – Đống Đa, Liên Hà, Sơn Tây: 48. Lý Thường Kiệt: 47.
Đống Đa, Ngọc Hồi: 47,5. Xuân Đỉnh: 46,5. Tây Hồ: 46 (NV3 khu vực 1, 2: 48). Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân: 45 (NV3 khu vực 1, 2, 3: 47). Mê Linh, Hoàng Văn Thụ, Quang Trung – Hà Đông: 44,5 (HVT tuyển NV3 toàn thành phố: 46,5).
Đan Phượng: 44. Yên Yên: 43,5. Trương Định: 43 (NV3 khu vực 1, 2: 45). Hoài Đức A, Thạch Thất: 42,5. Sóc Sơn, Việt Ba, Quốc Oai: 42 (VB tuyển NV3 toàn thành phố 44).
Dương Xá, Nguyễn Văn Cừ, Yên Lãng, Đa Phúc, Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất: 41. Vân Nội, Cổ Loa, Mỹ Đức A: 41,5. Thạch Bàn, Đông Anh, Trung Văn, Chương Mỹ A: 40 (TV tuyển NV3 toàn thành phố 42).
Ngô Thì Nhậm, Thường Tín: 39,5. Tùng Thiện: 39. Hoài Đức B: 38. Bắc Thăng Long, Kim Anh, Thượng Cát, Phú Xuyên A: 37 (TC tuyển NV3 khu vực 1, 2, 7: 39).
Ngọc Tảo, Thanh Oai B: 37,5. Trung Giã: 36. Hai Bà Trưng – Thạch Thất: 35,5. Xuân Giang, Vạn Xuân – Hoài Đức, Trần Hưng Đạo – Hà Đông: 35 (THĐ HĐ tuyển NV3 khu vực 10: 37).
Tân Lập, Xuân Mai, Đồng Quan: 34,5. Nguyễn Du – Thanh Oai, Ứng Hoà A: 34. Quảng Oai, Ngô Quyền – Ba Vì: 33,5. Đại Mỗ: 33. Hồng Thái: 32,5. Phúc Thọ: 32. Tiền Phong: 31,5.
Minh Phú, Minh Khai, Thanh Oai A, Nguyễn Trãi – Thường Tín: 31 (MP tuyển NV3 khu vực 6: 33, NT TT tuyển NV3 khu vực 4, 11: 33). Phú Xuyên B: 30,5. Mỹ Đức B: 30.
Tiến Thịnh: 29,5. Vân Cốc, Cao Bá Quát – Quốc Oai, Chúc Động: 29. Ba Vì, Quang Minh: 28 (QM tuyển NV3 khu vực 6: 30). Bắc Lương Sơn, Tân Dân: 27. Tô Hiệu – Thường Tín, Trần Đăng Ninh: 26,5.
Hợp Thanh: 25,5. Vân Tảo 25 (NV3 toàn thành phố: 27). Lý Tử Tấn, Ứng Hoà B: 24,5 (LTT tuyển NV3 toàn thành phố: 26,5). Chương Mỹ B: 24. Bất Bạt, Tự Lập: 23 (BB tuyển NV3 khu vực 8, TL khu vực 6: 25).
Mỹ Đức C: 23,5. Lưu Hoàng, Đại Cường, Xuân Khanh: 22 (cả 3 trường tuyển NV3 toàn thành phố: 24).