Thêm loạt trường đại học, học viện công bố điểm sàn

0:00 / 0:00
0:00
TPO - Trường Đại học Luật Hà Nội, Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải, Trường Đại học Giao thông Vận tải... vừa công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học năm 2024 theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Tại Trường Đại học (ĐH) Luật Hà Nội, đối với thí sinh đăng ký dự tuyển và theo học tại trụ sở chính của trường, tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), điểm nhận hồ sơ (điểm sàn) từ 20 điểm trở lên, các tổ hợp khác từ 18 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên). Ngoài ra, đối với ngành Luật thương mại quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh, kết quả thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh phải từ 7 điểm trở lên.

Thêm loạt trường đại học, học viện công bố điểm sàn ảnh 1

Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển và theo học tại phân hiệu của trường tại Đắk Lắk, điểm sàn các tổ hợp xét tuyển từ 15 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên).

Thí sinh được tham gia xét tuyển phải đảm bảo đạt điều kiện chung là đủ điều kiện về đối tượng tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Điểm sàn của Trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải tại cơ sở chính (Hà Nội) dao động từ 16 - 22 điểm/tổ hợp. Trong đó, ngành Thương mại Điện tử, Công nghệ Thông tin, Logistics và Quản lí chuỗi cung ứng là 3 ngành lấy điểm sàn từ 22 điểm/tổ hợp. Tại cơ sở ở Vĩnh Phúc, điểm sàn chung là 16 điểm/tổ hợp cho tất cả các ngành.

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông lấy điểm sàn 18 với thí sinh ở cơ sở TP HCM, 22 ở Hà Nội, áp dụng với mọi ngành.

Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp trong tổ hợp, cộng điểm ưu tiên nếu có. Học viện này xét tuyển các khối A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh) và D01 (Toán, Văn, Anh).

Các ngành đào tạo của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cụ thể như sau:

Thêm loạt trường đại học, học viện công bố điểm sàn ảnh 2

Điểm sàn vào Đại học Giao thông vận tải (UTC)

Ngoài Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tại Hà Nội lấy 23 điểm, các ngành còn lại đều có điểm sàn từ 22 trở xuống.

Tại cơ sở TP HCM, ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông xét tuyển thí sinh đạt 16 điểm trở lên là thấp nhất. Các ngành khác từ 17-22 điểm. Đây là tổng điểm ba môn theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm sàn các ngành của Đại học Giao thông vận tải cụ thể như sau:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển

I.1 Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội - Mã trường GHA

1

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; D01; D07

21

2

7340201

Tài chính - Ngân hàng

A00; A01; D01; D07

20

3

7340301

Kế toán

A00; A01; D01; D07

21

4

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

A00; A01; D01; D07

23

5

7310101

Kinh tế

A00; A01; D01; D07

20

6

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00; A01; D01; D07

20

7

7840101

Khai thác vận tải

A00; A01; D01; D07

19

8

7840104

Kinh tế vận tải

A00; A01; D01; D07

19

9

7580301

Kinh tế xây dựng

A00; A01; D01; D07

19

10

7580302

Quản lý xây dựng

A00; A01; D01; D07

18

11

7580106

Quản lý đô thị và công trình

A00; A01; D01; D07

18

12

7460112

Toán ứng dụng

A00; A01; D07

18

13

7480101

Khoa học máy tính

A00; A01; D07

22

14

7480201

Công nghệ thông tin

A00; A01; D07

22

15

7510104

Công nghệ kỹ thuật giao thông

A00; A01; D01; D07

18

16

7520320

Kỹ thuật môi trường

A00; B00; D01; D07

18

17

7520103

Kỹ thuật cơ khí

A00; A01; D01; D07

20

18

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

A00; A01; D01; D07

21

19

7520115

Kỹ thuật nhiệt

A00; A01; D01; D07

19

20

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

A00; A01; D01; D07

18

21

7520130

Kỹ thuật ô tô

A00; A01; D01; D07

22

22

7520201

Kỹ thuật điện

A00; A01; D07

20

23

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

A00; A01; D07

20

24

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

A00; A01; D07

22

25

7520218

Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo

A00; A01; D01; D07

20

26

7520219

Hệ thống giao thông thông minh

A00; A01; D01; D07

18

27

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00; A01; D01; D07

18

28

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

A00; A01; D01; D07

17

29

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ

A00; A01; D01; D07

17

30

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00; A01; D01; D07

17

31

7580101

Kiến trúc

A00; A01; V00; V01

17

32

7480106

Kỹ thuật máy tính

A00; A01; D07

20

33

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01; D09; D10

19

34

7340101 QT

Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh)

A00; A01; D01; D07

21

35

7340301 QT

Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh)

A00; A01; D01; D07

21

36

7480201 QT

Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh)

A00; A01; D07

22

37

7520103 QT

Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh)

A00; A01; D01; D07

20

38

7580201 QT

Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)

A00; A01; D01; D07

18

39

7580205 QT

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình giao thông đô thị Việt - Nhật)

A00; A01; D01; D03/D07

17

40

7580301 QT

Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh)

A00; A01; D01; D07

19

41

7580302 QT

Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh)

A00; A01; D01; D07

18

42

7580302 LK

Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire - Vương Quốc Anh cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh)

A00; A01; D01; D07

18

43

7340101 LK

Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie - Cộng hoà Pháp cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh)

A00; A01; D01; D07

18

44

7580205 LK

Chương trình liên kết quốc tế Công nghệ Cầu - Đường sắt tốc độ cao (Đại học Dongyang - Hàn Quốc cấp bằng, học bằng tiếng Anh và tiếng Hàn)

A00; A01; D01; D07

18

I.2. Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu Thành phố HCM - Mã trường GSA

1

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01, C01

19

2

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00, A01, D01, C01

18

3

7340201

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, D01, C01

18

4

7340301

Kế toán

A00, A01, D01, C01

18

5

7480201

Công nghệ thông tin

A00, A01, D07

21

6

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00, A01, D01, C01

21

7

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

A00, A01, D01, D07

18

8

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

A00, A01, D01, D07

18

9

7520130

Kỹ thuật ô tô

A00, A01, D01, D07

21

10

7520201

Kỹ thuật điện

A00, A01, D01, C01

18

11

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

A00, A01, D01, C01

18

12

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

A00, A01, D01, C01

19

13

7580101

Kiến trúc

A00, A01, V00, V01

17

14

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00, A01, D01, D07

17

15

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00, A01, D01, D07

16

16

7580301

Kinh tế xây dựng

A00, A01, D01, C01

17

17

7580302

Quản lý xây dựng

A00, A01, D01, C01

17

18

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00, A01, D01, C01

18

19

7840101

Khai thác vận tải

A00, A01, D01, C01

19

Với phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Giao thông vận tải lấy điểm sàn là 50/100.

MỚI - NÓNG
Đặc sắc giải đua vỏ lãi
Đặc sắc giải đua vỏ lãi
TPO - Với 11 đội nam và 6 đội nữ, hơn 120 vận động viên tranh tài quyết liệt tại giải bơi vỏ lãi vùng đồng bào dân tộc thiểu số Cà Mau, hoạt động chào mừng Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc.