Điểm trúng tuyển hệ chính quy vào ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng năm 2014 như sau:
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ (DDF): | A1, D1-6 | Mã | Mã tuyển sinh | Điểm trúng | |
+ Điểm xét tuyển cơ bản | |||||
- Các ngành, chuyên ngành Sư phạm tiếng Anh, Tiếng Anh thương mại, Tiếng Anh Du lịch, Ngôn ngữ Trung quốc (khối D1), Ngôn ngữ Nhật (khối D1) và Quốc tế học | Mức 1 | 17.0 | |||
- Các ngành, chuyên ngành Sư phạm tiếng Trung, Tiếng Anh Biên - Phiên dịch, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung quốc (khối D4), Ngôn ngữ Nhật (khối D6) | Mức 2 | 14.0 | |||
- Các ngành Sư phạm tiếng Pháp, Đông phương học | Mức 3 | 13.0 | |||
+ Điểm trúng tuyển vào ngành | |||||
1 | Đông phương học | A1 | D220213 | 765 | 13.0 |
D1 | 13.0 | ||||
Sư phạm tiếng Anh, gồm các chuyên ngành: | |||||
2 | Sư phạm tiếng Anh | D1 | D140231 | 701 | 20.5 |
3 | Sư phạm tiếng Anh bậc tiểu học | 705 | 17.5 | ||
4 | Sư phạm tiếng Pháp | D1,3 | D140233 | 703 | 13.0 |
5 | Sư phạm tiếng Trung | D1,4 | D140234 | 704 | 16.5 |
Ngôn ngữ Anh, gồm các chuyên ngành: | |||||
6 | Tiếng Anh Biên - Phiên dịch | D1 | D220201 | 751 | 15.25 |
7 | Tiếng Anh thương mại | 759 | 19.75 | ||
8 | Tiếng Anh du lịch | 761 | 17.25 | ||
Ngôn ngữ Nga, gồmcác chuyên ngành: | |||||
9 | Tiếng Nga | A1, D1,2 | D220202 | 752 | 14.25 |
10 | Tiếng Nga du lịch | 762 | 15.0 | ||
Ngôn ngữ Pháp, gồmcác chuyên ngành: | |||||
11 | Tiếng Pháp | D1,3 | D220203 | 753 | 15.0 |
12 | Tiếng Pháp du lịch | D1,3 | 763 | 15.0 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc, gồmcác chuyên ngành: | |||||
13 | Tiếng Trung Biên - Phiên dịch | D1 | D220204 | 754 | 17.5 |
D4 | 15.0 | ||||
14 | Tiếng Trung thương mại | D1 | 764 | 18.0 | |
D4 | 18.0 | ||||
15 | Ngôn ngữ Nhật | D1 | D220209 | 755 | 18.75 |
D6 | 16.50 | ||||
16 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D1 | D220210 | 756 | 16.5 |
17 | Quốc tế học | A1 | D220212 | 758 | 18.25 |
D1 | 17.25 |
- Môn thi chính là môn Ngoại ngữ. Điểm thi môn Ngoại ngữ được nhân hệ số 2 khi xét tuyển;
- Điểm xét tuyển cơ bản và điểm xét tuyển được xác định theo Quyết định số 2961/QĐ-BGDĐT ngày 14/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn đã nhân hệ số môn ngoại ngữ (DMHESOTC), quy đổi về hệ 30 (DMTCHE30), cộng với điểm ưu tiên (nếu có) phải đạt mức điểm xét tuyển cơ bản vào đại học. Cách quy đổi: DMTCHE30 = DMHESOTC x 3/4 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
Thí sinh tham dự thi kỳ thi 3 chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức trúng tuyển, phải có điểm thi đạt điểm sàn đại học, cao đẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có tổng điểm của 3 môn thi (kể cả hệ số nếu có) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng đạt điểm trúng tuyển quy định tại Điều 1 và không có môn nào bị điểm 0 (không). Cách xác định điểm sàn và điểm ưu tiên tuân theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh tham dự thi tuyển hay xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của Đại học Đà Nẵng trúng tuyển, phải đáp ứng các tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào đã công bố và có điểm xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng đạt điểm trúng tuyển quy định tại Điều 1.
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 và giữa các khu vực là 0,5.