Ở phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức, điểm sàn cao nhất 850 điểm và thấp nhất 450 điểm.
Các trường tuyển sinh khối sức khỏe cũng đưa ra mức sàn khoảng 650-750 điểm.
Trong khi đó, trường ĐH Phan Châu Trinh có điểm sàn xét kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM năm 2024 của ngành quản trị bệnh viện có mức sàn thấp nhất cả nước là 450 điểm.
Với kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội, điểm sàn của các trường khác chủ yếu ở mức 75-80 điểm.
Những trường xét điểm kỳ thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội đưa ra mức sàn khoảng 50-60/100 điểm.
Danh sách các trường đại học công bố điểm sàn xét tuyển thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2024 cụ thể như sau:
TT | Tên Trường | Điểm sàn kết quả thi ĐGTD ĐH Bách Khoa HN (thang điểm 100) | Điểm sàn kết quả ĐGNL ĐH Quốc gia HN (thang điểm 150) | Điểm sàn kết quả thi ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM (thang điểm 1000) |
1 | ĐH Kinh tế Quốc dân | Từ 60 điểm | Từ 85 điểm | Từ 700 điểm |
2 | ĐH Ngoại thương | Từ 850 điểm | Từ 100 điểm | |
3 | HV Quân Y | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm | |
4 | HV Ngân hàng | Từ 50 điểm | Từ 75 điểm | Từ 600 điểm |
5 | HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Từ 85 điểm, đại học lực giỏi năm lớp 12 | ||
6 | HV Tài chính | Từ 90 điểm | Từ 600 điểm | |
7 | Học viện Hậu cần | Từ 75 điểm | Từ 600 điểm | |
8 | Học viện Hàng Không Việt Nam | Từ 66 điểm | Từ 600 điểm | |
9 | Học viện Chính sách và Phát triển | Từ 60 điểm | Từ 75 điểm | |
10 | HV Biên phòng | Từ 75 điểm | Từ 600 điểm | |
11 | Trường Sĩ quan Phòng hóa | Từ 75 điểm | Từ 600 điểm | |
12 | Trường ĐH Kiên Giang | Các ngành Sư phạm: từ 710 điểm trở lên; các ngành ngoài Sư phạm: từ 550 điểm | ||
13 | Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | Từ 100 điểm (120 điểm với ngành Y khoa) +Tư duy định lượng: từ 30 điểm (40 đối với ngành Y) +Tư duy định tính: từ 25 điểm + Khoa học: từ 30 điểm (40 điểm đối với Y khoa) | ||
14 | Trường ĐH Quản trị & Kinh doanh- ĐH Quốc gia HN | Ngành Quản trị nhân lực và nhân tài từ 80 điểm. Các ngành còn lại từ 85 điểm | Ngành Quản trị nhân lực và nhân tài; ngành marketing và truyền thông từ 750 điểm | |
15 | ĐH Y dược- ĐH Thái Nguyên | Từ 80 điểm | ||
16 | ĐH Công nghiệp Việt Trì | Từ 50 điểm | ||
17 | Trường ĐH Kinh tế- ĐH QGHN | Từ 80 điểm | ||
18 | ĐH Công nghệ Giao thông vận tải | TỪ 50 điểm | ||
19 | ĐH Tài chính- Quản trị Kinh doanh | Quy đổi từ 15/30 điểm | ||
20 | ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Từ 75 điểm | ||
21 | Trường ĐH Quang Trung | Từ 500 điểm | ||
22 | Trường Sĩ quan công binh | Từ 75 điểm | Từ 600 điểm | |
23 | Trường Sĩ quan Chính trị | Từ 75 điểm | Từ 600 điểm | |
24 | Trường Sĩ quan Pháo binh | Từ 75 điểm | Từ 600 điểm | |
25 | ĐH Ngoại ngữ- ĐH Quốc gia HN | Từ 80 điểm, điểm tốt nghiệp môn ngoại ngữ từ 6,0 | ||
26 | ĐH Mở Hà Nội | Không có phần nào trong 3 phần của bài thi HAS (tư duy định lượng, Tư duy định tính, Khoa học) có điểm < 5,0 điểm | ||
27 | ĐH Công nghiệp Hà Nội | Từ 75 điểm | ||
28 | HV Kỹ thuật Quân sự | Từ 75 điểm | Từ 600 điểm | |
29 | Trường ĐH Thăng Long | Từ 55 điểm | Từ 80 điểm | |
30 | Trường ĐH Khoa học tự nhiên- ĐH Quốc gia Hà Nội | Từ 80 điểm. Trong đó, 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu- điểm Tư duy định lượng nhân hệ số 2 | ||
31 | Trường ĐH Phenikaa | Từ 50 điểm | Từ 70 điểm | |
32 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | Từ 75 điểm | Từ 600 điểm | |
33 | Trường ĐH Duy Tân | Ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Dược: Từ 750 điểm; Các ngành còn lại: từ 700 điểm (ngành Kiến trúc không xét điểm thi ĐGNL) | Ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Dược: Từ 85 điểm Ngành điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: từ 80 điểm | |
34 | Trường ĐH Thành Đô | Từ 70 điểm | ||
35 | Trường ĐH Sao đỏ | Từ 50 điểm | Từ 60 điểm | |
36 | Trường ĐH Xây dựng Miền Trung | Từ 600 điểm | ||
37 | Trường ĐH Đà Lạt | -Các ngành đào tạo giáo viên từ 800 điểm hoặc từ 20 điểm quy đổi theo thang điểm 30 - Các ngành còn lại từ 600 điểm, quy đổi theo thang điểm 30 từ 15 điểm trở lên | ||
38 | Trường ĐH Kinh tế- Đà Nẵng | Từ 720 điểm | ||
39 | Trường ĐH Sư phạm- Đà Nẵng | Từ 600 điểm | ||
40 | Trường ĐH Tiền Giang | Từ 600 điểm | ||
41 | Trường ĐH Ngoại ngữ- ĐH Đà Nẵng | Từ 600 điểm | ||
42 | Trường ĐH Công nghệ thông tin và TT Việt Hàn- ĐH Đà Nẵng | Từ 600 điểm | ||
43 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật- ĐH Đà Nẵng | Từ 600 điểm | ||
44 | Trường ĐH Văn Hiến | Từ 550 điểm áp dụng cho các ngành (trừ ngành Điều dưỡng, Piano, Thanh nhạc) | ||
45 | Trường ĐH Công thương TPHCM | -Từ 700 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ thực phẩm, quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing -Từ 640 điểm đối với các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế Toán; -Từ 600 điểm cho các ngành còn lại | ||
46 | Trường ĐH Ngoại ngữ- ĐH Huế | Từ 700 điểm Điểm môn Tiếng Anh của cùng đợt thi với tổng điểm trên: 150/200 điểm trở lên đối với các ngành SP Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh, 120/120 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học và 100/200 điểm trở lên đối với các ngành còn lại | ||
47 | Trường ĐH Phan Châu Trinh | Ngành Y Khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng- Hàm- Mặt: từ 650 điểm; Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm Y học: từ 550 điểm; Ngành Quản trị bệnh viện: từ 450 điểm | ||
48 | ĐH Quản lý và Công nghệ TPHCM | Từ 600 điểm | ||
49 | ĐH Gia Định | Từ 600 điểm | ||
50 | ĐH Giáo dục- ĐH quốc gia HN | Từ 85 điểm | Từ 750 điểm | |
51 | Trường ĐH Kinh tế Nghệ An | Từ 13 điểm (thanh quy đổi) | Từ 13 điểm (thanh quy đổi) | Từ 13 điểm (thanh quy đổi) |
52 | Trường ĐH Công nghiệp Vinh | Từ 80 điểm | Từ 600 điểm | |
53 | ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột | Từ 60-90 điểm | Từ 500 – 700 điểm | |
54 | Trường ĐH Sao đỏ | Từ 60 điểm | ||
55 | Trường ĐH Hoa Sen | Từ 67 điểm | Từ 600 điểm | |
56 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ- ĐH Huế | Từ 600 điểm | ||
57 | Trường ĐH Quản lý và công nghệ TP.HCM | Từ 600 điểm | ||
58 | ĐH Kiên Giang | Các ngành sư phạm: Từ 710 điểm trở lên, các ngành sư phạm: từ 550 điểm trở lên | ||
59 | Trường ĐH Y Dược- ĐH Quốc gia HN | Từ 100 điểm đối với ngành Y khoa, Dược học, Răng- Hàm- Mặt. Các ngành còn lại từ 80 điểm | ||
60 | Trường ĐH Công nghệ- ĐH Quốc gia HN | Các ngành CN1, CN2, CN8, CN9, CN11, CN14, CN15, CN17 từ 90 điểm. Các ngành còn lại từ 80 điểm. | ||
61 | Trường ĐH Tôn Đức Thắng | 700 điểm (đợt 1) | ||
62 | Trường ĐH Kinh tế TP.HCM | 500-700 điểm (đợt 1) | ||
63 | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP HCM) | | | 600 điểm |
64 | Trường ĐH Công thương TP HCM | | | 600-700 |
65 | Trường ĐH Kiến trúc TP HCM | | | 700 điểm (đợt 1) |
66 | Trường ĐH Nông Lâm TP HCM | | | 600 (phân hiệu Ninh Thuận, Gia Lai) 650-700 (trụ sở TP HCM) |
67 | Phân hiệu ĐH Giao thông Vận tải TP HCM | | | 650 điểm |
68 | Trường ĐH Tài chính - Marketing | | | 700 điểm |
69 | Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP HCM (HUFLIT) | | | 500 điểm |
| ĐH Kinh tế - Tài chính TP HCM | | | 600 điểm |
70 | Trường ĐH Nguyễn Tất Thành | | | |
71 | Trường ĐH Công nghệ TP HCM | | | 750 điểm (ngành Dược) 650 điểm (còn lại |
Tiếp tục cập nhật….