Ảnh minh họa. |
Điểm trúng tuyển theo từng ngành/chuyên ngành của ĐH Thương Mại năm 2012 như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tên chuyên ngành | Điểm trúng tuyển |
Đối với trình độ đại học: | ||||
1 | D310101 | Kinh tế | Kinh tế thương mại | 20,0 |
2 | D340301 | Kế toán | Kế toán tài chính DN thương mại | 18,5 |
3 | D340101 | Quản trị kinh doanh | Quản trị doanh nghiệp thương mại | 18,0 |
4 | D340101 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh tổng hợp | 18,0 |
5 | D340101 | Quản trị kinh doanh | Quản trị thương mại điện tử | 17,5 |
6 | D340101 | Quản trị kinh doanh | Quản trị doanh nghiệp khách sạn, du lịch | 17,5 |
7 | D340101 | Quản trị kinh doanh | Quản trị tổ chức dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe | 17,5 |
8 | D340101 | Quản trị kinh doanh | Quản trị thương hiệu | 17,5 |
9 | D340120 | Kinh doanh quốc tế | Thương mại quốc tế | 19,5 |
10 | D340115 | Marketing | Marketing thương mại | 18,0 |
11 | D340404 | Quản trị nhân lực | Quản trị nguồn nhân lực thương mại | 17,5 |
12 | D380107 | Luật kinh tế | Luật thương mại | 19,5 |
13 | D340201 | Tài chính - Ngân hàng | Tài chính-Ngân hàng thương mại | 17,5 |
14 | D340405 | Hệ thống thông tin quản lý | Quản trị hệ thống thông tin thị trường và thương mại | 17,5 |
15 | D220201 | - Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh thương mại (điểm tiếng Anh x 2) | 27,5 |
Đối với trình độ cao đẳng | ||||
16 | C340101 | Quản trị kinh doanh | Kinh doanh khách sạn – du lịch | 10,0 |
17 | C340115 | Marketing | Marketing | 10,0 |
Thí sinh đạt điểm trúng tuyển vào trường nhưng không trúng tuyển vào ngành, chuyên ngành đã đăng ký khi dự thi, phải đăng ký lại ngành, chuyên ngành khác còn chỉ tiêu (theo bảng thống kê dưới đây) để được nhập học chính thức.
Thí sinh được đăng ký hai ngành học theo thứ tự ưu tiên 1 (ƯT1) và ưu tiên 2 (ƯT2).
Nhà trường sẽ xét tuyển theo nguyên tắc: Xét ƯT1 trước tiếp đến ƯT2; Xét từ điểm cao đến điểm thấp đến khi đủ chỉ tiêu theo từng chuyên ngành đào tạo.
Thí sinh không trúng tuyển theo hai nguyên vọng ƯT1, ƯT2 sẽ được Trường bố trí vào các ngành, chuyên ngành khác còn chỉ tiêu.
Bảng thống kê các ngành, chuyên ngành còn tuyển
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tên chuyên ngành | Chỉ tiêu còn tuyển (Dự kiến) |
1 | D340101 | Quản trị kinh doanh | Quản trị thương mại điện tử | 113 |
2 | D340101 | Quản trị kinh doanh | Quản trị doanh nghiệp khách sạn, du lịch | 52 |
3 | D340101 | Quản trị kinh doanh | Quản trị thương hiệu | 227 |
4 | D340201 | Tài chính ngân hàng | Tài chính-Ngân hàng thương mại | 104 |
5 | D340404 | Quản trị nhân lực | Quản trị nguồn nhân lực thương mại | 109 |
6 | D340405 | Hệ thống thông tin quản lý | Quản trị hệ thống thông tin thị trường và thương mại | 169 |
7 | D380107 | Luật kinh tế | Luật thương mại | 135 |
9 | D340120 | Kinh doanh quốc tế | Thương mại quốc tế | 130 |
ĐH Mỏ địa chất cũng vừa công bố điểm chuẩn vào các ngành dao động từ 14 - 16 điểm.
Điểm chuẩn và xét tuyển bổ sung ĐH, CĐ trường Mỏ - Địa chất năm 2012
TT | Khoa | Ngành đào tạo | Mã ngành đào tạo | Điểm trúng tuyển nhóm ngành (KV3, HSPT) | Chỉ tiêu nhóm ngành | Đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung | ||
Chỉ tiêu | Điểm | |||||||
I. Đại học | ||||||||
1 | Khoa Dầu khí | Kỹ thuật dầu khí | D520604 | 16,0 | 420 | 0 | - | |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | D510401 | |||||||
Kỹ thuật địa vật lý | D520502 | |||||||
2 | Khoa Địa chất | Kỹ thuật địa chất | D520501 | 14,0 | 440 | 254 | 14,0 | |
3 | Khoa Trắc địa | Kỹ thuật trắc địa - bản đồ | D520503 | 14,0 | 400 | 202 | 14,0 | |
4 | Khoa Mỏ | Kỹ thuật mỏ | D520601 | 14,0 | 420 | 100 | 14,0 | |
Kỹ thuật tuyển khoáng | D520607 | |||||||
5 | Khoa Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | D480201 | 14,0 | 350 | 228 | 14,0 | |
6 | Khoa Cơ - Điện | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | D520216 | 14,0 | 400 | 219 | 14,0 | |
Kỹ thuật điện, điện tử | D520201 | |||||||
Kỹ thuật cơ khí | D520103 | |||||||
7 | Khoa Xây dựng | Kỹ thuật công trình xây dựng | D580201 | 14,0 | 300 | 126 | 14,0 | |
8 | Khoa Môi trường | Kỹ thuật môi trường | D520320 | 14,0 | 150 | 64 | 14,0 | |
9 | Khoa Kinh tế - QTKD | Quản trị kinh doanh | D340101 | 14,5 | 470 | 130 | 14,5 | |
Kế toán | D340301 | |||||||
10 | Khoa Dầu khí và Cơ - Điện (Vũng Tầu) | Kỹ thuật dầu khí | D520604 | 14,0 | 150 | 55 | 14,0 | |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | D510401 | |||||||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | D520216 | |||||||
Kỹ thuật điện, điện tử | D520201 | |||||||
II. Cao đẳng | ||||||||
1 | Khoa Địa chất | Công nghệ kỹ thuật địa chất | C510901 | 10,0 | 170 | 156 | 10,0 | |
2 | Khoa Trắc địa | Công nghệ kỹ thuật trắc địa | C510902 | 10,0 | 170 | 155 | 10,0 | |
3 | Khoa Mỏ | Công nghệ kỹ thuật mỏ | C511001 | 10,0 | 170 | 153 | 10,0 | |
4 | Khoa Kinh tế - QTKD | Kế toán | C340301 | 10,0 | 150 | 135 | 10,0 | |
5 | Khoa Cơ - Điện | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | C510303 | 10,0 | 140 | 126 | 10,0 | |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C510301 | |||||||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | C510201 | |||||||
6 | Khoa Xây dựng | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | C510102 | 10,0 | 100 | 92 | 10,0 | |
7 | Khoa Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | C480201 | 10,0 | 100 | 94 | 10,0 | |
Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành trong khoa, dựa vào nguyện vọng đăng ký kết hợp với kết quả thi để xếp ngành và chuyên ngành.
Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung: Thí sinh thi tuyển sinh đại học khối A năm 2012, kể cả thí sinh dự thi vào nhóm ngành khoa Dầu khí và khoa Kinh tế – QTKD của trường Đại học Mỏ - Địa chất;
Hệ Đại học: Thí sinh có điểm thi lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của nhóm ngành xét tuyển;
Hệ Cao đẳng: Thí sinh có điểm thi lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của nhóm ngành xét tuyển.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung gồm:
- Giấy chứng nhận kết quả thi có đóng dấu đỏ của trường đăng ký dự thi (bản gốc);
- Phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người nhận;
- Lệ phí xét tuyển nguyện vọng bổ sung theo Quy định.
Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung:
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo đại học (Phòng 203 nhà C12 tầng) hoặc gửi theo đường bưu điện chuyển phát nhanh;
- Thời gian từ ngày 25 - 8 - 2012 đến hết ngày 10 - 9 - 2012.