> Gần 1.300 chỉ tiêu vào các trường quân đội
Năm 2011, Học viện Chính trị tuyển 250 chỉ tiêu như sau:
Ngành học | Ký hiệu trường | Khối thi | Chỉ tiêu |
Đại học Chính Trị | 250 | ||
Đào tạo đại học cho quân đội: | C | 250 | |
- Thi phía Bắc ghi ký hiệu | HAH | ||
- Thi phía Nam ghi ký hiệu | HAS |
Tuyển thí sinh là nam quân nhân đang tại ngũ (không tuyển thanh niên ngoài quân đội). Ngày thi 09,10/7/2011. Điểm trúng tuyển theo khối thi. Học viên quân đội ở nội trú.
Năm 2011, Học viện Quân y tuyển 334 chỉ tiêu vào các ngành học đối với hệ quân sự, dân sự và gửi đào tạo.
Trường tuyển sinh trong cả nước. Thời gian thi, khối thi (A và B) vẫn xác định theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điểm trúng tuyển xác định theo từng khối thi.
Trong 189 chỉ tiêu đào tạo bác sĩ quân y của hệ quân sự (chín chỉ tiêu gửi đào tạo), chỉ có 10% chỉ tiêu là nữ. Đối với hệ dân sự, Học viện tuyển sinh cả nam và nữ trên cả nước 145 chỉ tiêu. Trong đó, tuyển sinh theo địa chỉ dành cho thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Kạn đăng ký dự thi 25 chỉ tiêu.
Thí sinh thi hệ quân sự, khi trúng tuyển sẽ ở nội trú. Còn thí sinh hệ dân sự phải tự túc chỗ ở và đóng học phí theo quy định của Nhà nước.
Dưới đây là chỉ tiêu các ngành đào tạo của Học viện Quân y năm 2011:
Hình thức đào tạo | Ký hiệu | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
Hệ quân sự | ||||
Bác sĩ quân y | 301 | A, B | 189 | |
Thi ở phía Bắc | YQH | |||
Thi ở phía Nam | YQS | |||
Hệ dân sự | ||||
Đào tạo bác sĩ đa khoa | 310 | A, B | 80 | |
Đào tạo bác sĩ đa khoa theo địa chỉ | 310 | A, B | 25 | |
Đào tạo dược sĩ | 320 | A | 40 | |
Thi ở phía Bắc | DYH | |||
Thi ở phía Nam | DYS |
Học viện Khoa học Quân sự năm 2011 tuyển 180 chỉ tiêu cho các ngành cụ thể như sau:
Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
Học viện Khoa học Quân sự | 180 | |||
Các ngành đào tạo đại học cho quân đội: | 80 | |||
- Trinh sát Kỹ thuật | 101 | A | 28 | |
- Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng | 707 | D1 | 10 | |
- Ngoại ngữ quân sự | ||||
+ Tiếng Anh | 701 | D1 | 22 | |
+ Tiếng Nga | 702 | D1,2 | 10 | |
+ Tiếng Trung | 704 | D1,2,3,4 | 10 | |
- Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu | NQH | |||
- Thi ở phía Nam ghi ký hiệu | NQS | |||
Các ngành đào tạo đại học - Hệ dân sự: | 100 | |||
+ Tiếng Anh | 751 | D1 | 60 | |
+ Tiếng Trung | 754 | D1,2,3,4 | 40 | |
- Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu | DNH | |||
- Thi ở phía Nam ghi ký hiệu | DNS |
Trường tuyển sinh trong cả nước. Điểm trúng tuyển theo ngành học.
Hệ quân sự: ngành Trinh sát Kĩ thuật chỉ tuyển thí sinh nam. Các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ quốc tế về Quốc phòng tuyển sinh 10% chỉ tiêu là nữ. Học viên quân đội ở nội trú.
Hệ dân sự: tuyển nam, nữ thanh niên cả nước. Hoc phí theo quy định chung của Nhà nước. Sinh viên hệ dân sự tự túc chỗ ở.
Học viện Biên phòng năm 2011 tuyển 360 chỉ tiêu:
Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
360 | ||||
Đào tạo đại học cho quân đội: | C | 310 | ||
- Thi phía Bắc ghi ký hiệu | BPH | |||
- Thi phía Nam ghi ký hiệu | BPS | |||
Đào tạo cao đẳng cho quân đội: | BPS | 23 | Xét tuyển | 50 |
Hệ đại học:Tuyển thí sinh nam trong cả nước. Điểm trúng tuyển theo khối.
Hệ cao đẳng: Xét tuyển từ nguồn thí sinh nam, có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh phía Nam (từ Quảng trị trở vào) dự thi vào hệ đại học quân sự - khối C các trường quân đội, không trúng tuyển NV1, có đăng kí xét tuyển NV2 vào đào tạo cao đẳng tại Học viện Biên phòng, được xét tuyển vào học theo quy chế, chỉ tiêu xét tuyển được phân bổ cho từng quân khu phía Nam (Quân khu 4: 05, Quân khu 5: 16, Quân khu 7: 14, Quân khu 9: 15).
Học viên quân đội ở nội trú.