Nguồn tin cho biết, Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước gồm 28 người (có các ủy viên là chủ tịch Hội đồng chức danh giáo sư ngành) sẽ có cuộc họp. Nội dung là trao đổi kết quả rà soát việc công nhận giáo sư, phó giáo sư của các ngành, liên ngành và một số công việc khác của Hội đồng.
Trước đó, ngày 2/2, Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước công bố danh sách 1.226 ứng viên đạt tiêu chuẩn giáo sư, phó giáo sư năm 2017, gấp 1,7 lần năm 2016 và 2,3 lần năm 2015.
Trả lời báo chí, Tổng thư ký Trần Văn Nhung lý giải sự tăng mạnh là thời hạn nộp hồ sơ kéo dài hơn 6 tháng và ứng viên cố gắng được xét theo quy định hiện hành, trước khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn chức danh theo hướng yêu cầu cao hơn.
Ông Nhung khẳng định, Hội đồng các cấp không vì số lượng mà hạ tiêu chí đánh giá; chất lượng ứng viên đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư năm 2017 không giảm, thậm chí tăng lên. Tuy nhiên lời giải thích này chưa nhận được sự đồng tình của nhiều chuyên gia.
>>Số lượng giáo sư, phó giáo sư tăng đột biến: Chuyến tàu vét?
Trong Quyết định 20 năm 2012 của Thủ tướng có quy định đối với những người đang làm việc ở cơ quan, tổ chức không phải là cơ sở giáo dục ĐH, có tham gia giảng dạy từ trình độ ĐH trở lên tại Việt Nam thì phải có công trình khoa học, công nghệ đặc biệt xuất sắc đã được công bố và đánh giá cao; được tặng giải thưởng lớn ở trong nước và nước ngoài.
Tuy nhiên, với 1.226 ứng viên giáo sư, phó giáo sư được Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước vừa công bố, có nhiều người là quan chức, ở các bộ, sở, ban ngành... dư luận băn khoăn không biết họ đã có những công trình, giải thưởng gì như quy định của Thủ tướng.
Ngày 8/2, Thủ tướng yêu cầu Bộ trưởng Giáo dục - Chủ tịch Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước - xem xét, rà soát kỹ lưỡng đảm bảo chất lượng xét công nhận giáo sư, phó giáo sư năm 2017.
Bộ trưởng Phùng Xuân Nhạ đã ra văn bản yêu cầu thường trực Hội đồng chức danh giáo sư ngành, liên ngành tổ chức rà soát hồ sơ ứng viên, không công nhận ứng viên không đáp ứng đủ tiêu chuẩn.
Trước ngày 28/2, Bộ Giáo dục phải báo cáo kết quả lên Thủ tướng.
Danh sách các ứng viên giáo sư, phó giáo sư 2017 không thuộc viện nghiên cứu, trường ĐH
1. Danh sách các ứng viên giáo sư
Số TT | Họ và Tên | Ngành,chuyên ngành | Nơi làm việc |
1 | Nguyễn Văn Tỉnh | Thủy lợi | Tổng cục Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
2 | Nguyễn Quốc Thông | Kiến trúc | Hội kiến trúc sư Việt Nam |
3 | Lê Thanh Hải | Y học | Bệnh viện Nhi Trung ương |
4 | Phạm Như Hiệp | Y học | Bệnh viện Trung ương Huế |
5 | Nguyễn Văn Khôi | Y học | Bệnh viện Chợ Rẫy |
6 | Nguyễn Văn Kính | Y học | Bệnh viện Nhiệt đới trung ương, Bộ Y tế |
7 | Trần Văn Thuấn | Y học | Bệnh viện K, Bộ Y tế |
8 | Nguyễn Thị Kim Tiến | Y học | Bộ Y tế |
2. Danh sách các phó giáo sư
Số TT | Họ và Tên | Ngành, chuyên ngành | Nơi làm việc |
1 | Lê Quốc Cường | Điện tử | Sở Thông tin Truyền thông TPHCM |
2 | Trương Xuân Cừ | Giáo dục học | Ban chỉ đạo Tây Bắc |
3 | Nguyễn Huy Hoàng | Giáo dục học | Huyện ủy Vân Hồ, Sơn La |
4 | Lê Văn Thụ | Hóa học | Cục quản lý trang bị kỹ thuật và trang cấp, Tổng cục Hậu cần, Bộ Công An |
5 | Phạm Văn Long | Khoa học an ninh | Công an tỉnh Nam Định |
6 | Nguyễn Xuân Mười | Khoa học an ninh | Tổng cục Chính trị, Bộ Công an |
7 | Trần Quang Tám | Khoa học an ninh | Cục Chính trị an ninh, Tổng cục an ninh, Bộ Công an |
8 | Phạm Lâm Hồng | Khoa học quân sự | Cục Khoa học quân sự, Bộ Quốc phòng |
9 | Phan Văn Việt | Khoa học quân sự | Tổng Cục 2, Bộ Quốc phòng |
10 | Nguyễn Hồng Minh | Kinh tế | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao đông, Thương Binh và Xã hội |
11 | Trần Thị Phương Anh | Sinh học | Bảo tàng thiên nhiên Việt Nam |
12 | Phạm Hồng Thái | Sinh học | Bảo tàng thiên nhiên Việt Nam |
13 | Dương Hoa Xô | Sinh học | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TPHCM |
14 | Võ Thị Mai Phương | Dân tộc học | Bảo tàng dân tộc học |
15 | Đặng Đình Quý | Sử học | Bộ Ngoại giao |
16 | Lương Văn Anh | Thủy lợi | Trung tâm quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
17 | Nguyễn Thanh Hà | Nghệ thuật | Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch |
18 | Lê Ngọc Trung | Thể dục thể thao | Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch |
19 | Nguyễn Văn Tùng | Văn học | Nhà xuất bản Giáo dục |
20 | Nguyễn thị Kiều Anh | Y học | Trung tâm y tế dự phòng Hà Nội |
21 | Lương Mai Anh | Y học | Cục quản lý Môi trường, Bộ Y tế |
22 | Lê Văn Bé | Y học | Viện Vắc xin và sinh phẩm y tế, Bộ Y tế |
23 | Trần Cao Bình | Y học | Bệnh viện Răng hàm mặt trung ương |
24 | Ngô Thanh Bình | Y học | Bệnh viện Răng hàm mặt trung ương |
25 | Nguyễn Nhật Cảm | Y học | Trung tâm y tế dự phòng Hà Nội |
26 | Nguyễn Văn Chi | Y học | Bệnh viện Bạch Mai |
27 | Dương Đình Chỉnh | Y học | Sở y tế Nghệ An |
28 | Đào Xuân Cơ | Y học | Bệnh viện Bạch Mai |
29 | Bùi Mạnh Côn | Y học | Bệnh viện An Bình |
30 | Đỗ Duy Cường | Y học | Bệnh viện Bạch Mai |
31 | Vũ Văn Du | Y học | Bệnh viện phụ sản TW |
32 | Đỗ Văn Dung | Y học | Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh Ninh Bình |
33 | Nguyễn Quốc Đạt | Y học | Bệnh viện Mắt Đà Nẵng |
34 | Đỗ Tuấn Đạt | Y học | Công ty TNHHMTV Vắc xin và sinh phẩm số 1 |
35 | Vũ Đức Định | Y học | Bệnh viện E Hà Nội |
36 | Hà Anh Đức | Y học | Bộ Y tế |
37 | Nguyễn Hồng Hà | Y học | Bệnh viện Việt Đức |
38 | Lê Thị Hồng Hanh | Y học | Bệnh viện Nhi TW |
39 | Nguyễn Xuân Hiền | Y học | Bệnh viện Bạch Mai |
40 | Nguyễn Xuân Hiệp | Y học | Bệnh viện Mắt TW |
41 | Lê Tư Hoàng | Y học | Bệnh viện Việt Đức |
42 | Nguyễn Công Hoàng | Y học | Bệnh viện TW Thái Nguyên |
43 | Nguyễn Thanh Hồi | Y học | Bệnh viện đa khoa quốc tế Hải Phòng |
44 | Nguyễn Xuân Hợi | Y học | Bệnh viện phụ sản TW |
45 | Trương Thị Mai Hồng | Y học | Bệnh viện Nhi TW |
46 | Đỗ Quang Huân | Y học | Viện tim TPHCM |
47 | Trịnh Thanh Hùng | Y học | Vụ khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế kỹ thuật, Bộ Khoa học và Công nghệ |
48 | Nguyễn Thanh Hùng | Y học | Bệnh viện Nhi đồng 1 TPHCM |
49 | Phan Thị Thu Hương | Y học | Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế |
50 | Nguyễn Bội Hương | Y học | Bệnh viện y học cổ truyền |
51 | Cao Thị Thu Hương | Y học | Viện Dinh dưỡng, Bộ Y tế |
52 | Trần Văn Hưởng | Y học | Công ty cổ phần bệnh viện đa khoa Nam Anh |
53 | Phạm Trịnh Quốc Khanh | Y học | Bệnh viện Trưng Vương |
54 | Nguyễn Đình Khoa | Y học | Bệnh viện Chợ Rẫy |
55 | Nguyễn Xuân Kiên | Y học | Cục Quân y, Bộ Quốc phòng |
56 | Phạm Thị Kim Lan | Y học | Bệnh viện E, Hà Nội |
57 | Nguyễn Hùng Long | Y học | Bệnh viện Nhi đồng 1, TPHCM |
58 | Trần Viết Luân | Y học | Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế |
59 | Lê Quan Minh | Y học | Sở Y tế Hà Nội |
60 | Đặng Hùng Minh | Y học | Bệnh viện Bạch Mai |
61 | Trần Quang Nghĩa | Y học | Bệnh viện Việt Đức |
62 | Trịnh Bảo Ngọc | Y học | Bệnh viện Y học cổ truyền TW |
63 | Phạm Cẩm Phương | Y học | Bệnh viện Bạch Mai |
64 | Tô Thanh Phương | Y học | Bệnh vện Tâm thần TW1 |
65 | Huỳnh Kim Phượng | Y học | Bệnh viện Chợ Rẫy |
66 | Nguyễn Quang | Y học | Bệnh viện hữu nghị Việt Đức |
67 | Vũ Văn Tâm | Y học | Bệnh viện Phụ sản TW |
68 | Lê Đình Thanh | Y học | Bệnh viện Thống nhất |
69 | Trần Văn Thanh | Y học | Bệnh viện châm cứu TW |
70 | Phạm Thị Ngọc Thảo | Y học | Bệnh viện Chợ Rẫy |
71 | Trần Đình Thơ | Y học | Bệnh viện Việt Đức |
72 | Nguyễn Thị Tâm Thuận | Y học | Bệnh viện y học cổ truyền TW |
73 | Nguyễn Xuân Thực | Y học | Bệnh viện Bạch Mai |
74 | Huỳnh Văn Thưởng | Y học | Bệnh viện đa khoa Khánh Hòa |
75 | Phạm Thị Thu THủy | Y học | Công ty TNHH Y tế Hòa Hảo |
76 | Hồ Huỳnh Quang Trí | Y học | Viện Tim TPHCM |
77 | Phạm Hoàng Tuấn | Y học | Bệnh viện Răng hàm mặt TW |
78 | Hà Hữu Tùng | Y học | Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp |
79 | Đỗ Đào Vũ | Y học | Bệnh viện Bạch Mai |