EURO 2016 và những cái nhất trước giờ khai mạc

Rashford (trái), Mor và Sanches là ba cầu thủ trẻ nhất dự Euro 2016.
Rashford (trái), Mor và Sanches là ba cầu thủ trẻ nhất dự Euro 2016.
Ai là cầu thủ trẻ nhất, già nhất, cao nhất, thấp nhất? Độ tuổi, chiều cao, cân nặng trung bình của các đội tuyển thế nào? UEFA mới công bố đầy đủ những thống kê này trước khi EURO khai mạc ngày 11/6.

Những số liệu thống kê chính trước thềm EURO 2016

Tiền đạo Marcus Rashford của tuyển Anh là cầu thủ trẻ nhất trong số ba cầu thủ 18 tuổi của các đội tuyển dự vòng chung kết.

Hai thủ môn Gábor Király (Hungary) và Shay Given (CH Ireland) có thể trở thành những người 40 tuổi đầu tiên thi đấu ở một kỳ Euro.

Anh là đội tuyển có độ tuổi trung bình trẻ nhất giải, trong khi CH Ireland là đội có tuổi bình quân cao nhất.

Thụy Sĩ có tới ba cầu thủ tuổi teen (U20), là đội duy nhất có nhiều hơn một cầu thủ U20.

Costel Pantilimon là cầu thủ cao nhất giải đấu, còn Lorenzo Insigne là cầu thủ thấp nhất.

Thụy Điển là đội có chiều cao trung bình nhất giải, trong khi Tây Ban Nha thấp nhất giải.

 Những cầu thủ trẻ nhất EURO 2016- Độ tuổi (tính đến ngày 1/6):

1. Marcus Rashford (tiền đạo, Anh), sinh ngày 31/10/1997.

2. Renato Sanches (tiền vệ, Bồ Đào Nha), sinh ngày 18/08/1997.

3. Emre Mor (tiền đạo, Thổ Nhĩ Kỳ), sinh ngày 24/07/1997.

Kỷ lục tuổi trẻ nhất trong lịch sử Euro: Jetro Willems (tuyển Hà Lan, ở trận gặp Đan Mạch tại Euro 2012), khi 18 tuổi và 71 ngày.

Cầu thủ ghi bàn trẻ nhất lịch sử Euro: Johan Vonlanthen (Thụy Sĩ, ở trận gặp Pháp năm  2004), khi 18 tuổi và 141 ngày.

Những cầu thủ cao tuổi nhất EURO 2016:

EURO 2016 và những cái nhất trước giờ khai mạc ảnh 1

Kiraly sẽ lập kỷ lục cầu thủ già nhất thi đấu tại Euro, nếu được ra sân tại Pháp hè này. 

1. Gábor Király (thủ môn, Hungary), sinh ngày 1/4/1976.

2. Shay Given (thủ môn, CH Ireland), sinh ngày 20/4/1976.

3. Gianluigi Buffon (thủ môn, Italy), sinh ngày 28/01/1978.

Ricardo Carvalho (hậu vệ, Bồ Đào Nha, sinh ngày 18/5/1978) là cầu thủ (không phải thủ môn) già nhất tại Euro 2016.

Király hoặc Given có thể trở thành những người 40 tuổi đầu tiên ra sân tại một kỳ Euro. Kỷ lục hiện tại, 39 tuổi và 91 ngày, vẫn thuộc về Lothar Matthäus (tuyển Đức, ở trận gặp Bồ Đào Nha năm 2000).

Cầu thủ ghi bàn già nhất lịch sử Euro: Ivica Vastić (tuyển Áo, trận gặp Ba Lan năm 2008), khi 38 tuổi và 257 ngày.

Tuổi trung bình trẻ nhất EURO 2016:

25,39: tuyển Anh (có 3 cầu thủ 21 tuổi hoặc trẻ hơn).

25,43: Đức (3 cầu thủ 21 tuổi hoặc trẻ hơn).

25,57: Thụy  Sĩ (4 cầu thủ 21 tuổi hoặc trẻ hơn).

25,91: Bỉ (3 cầu thủ 21 tuổi hoặc trẻ hơn).

26,30: Thổ Nhĩ Kỳ (2 cầu thủ 21 tuổi hoặc trẻ hơn).

Tuổi trung bình cao nhất EURO 2016:

29,39: CH Ireland (11 cầu thủ 30 tuổi hoặc cao hơn).

28,83: Nga (9 cầu thủ 30 tuổi hoặc cao hơn).

28,70: Czech (11 cầu thủ 30 tuổi hoặc cao hơn).

28,43: Slovakia (11 cầu thủ 30 tuổi hoặc cao hơn).

28,43: Italy (9 cầu thủ 30 tuổi hoặc cao hơn).

Đội có nhiều cầu thủ tuổi teen (U20) nhất EURO 2016:

3 cầu thủ: tuyển Thụy Sĩ.

1 cầu thủ: các đội Bồ Đào Nha, Ukraine, Pháp, Ba Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Croatia, Anh.

Đội có nhiều cầu thủ 35 tuổi hoặc già hơn:

3 cầu thủ: Bắc Ireland, CH Ireland.

2 cầu thủ: Hungary, Italy, Romania, Tây Ban Nha, Ukraine

1 cầu thủ: Albania, Bỉ, Czech, Pháp, Iceland, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Nga.

Những cầu thủ cao nhất EURO 2016:

2,03m: Costel Pantimillion (Romania, thủ môn).

2,01m: Fraser Forster (Anh, thủ môn).

2,01m: Lovre Kalinić (Croatia, thủ môn).

2,00m: Andreas Isaksson (Thụy Điển, thủ môn).

Những cầu thủ thấp nhất EURO 2016:

EURO 2016 và những cái nhất trước giờ khai mạc ảnh 2

Insigne (phải) thấp bé nhẹ cân, nhưng có tốc độ và kỹ thuật cá nhân được đánh giá là điêu luyện như Maradona trước kia. Ảnh: AFP.

1,63m: Lorenzo Insigne (Italy, tiền đạo).

1,65m: Jamie Ward (Bắc Ireland, tiền vệ).

1,67m: Pedro Rodríguez (Tây Ban Nha, tiền đạo).

Chiều cao trung bình:

1,86m: Thụy Điển.

1,85m: Áo, Bỉ, Croatia, Đức, Hungary, Iceland.

1,84m: Czech, Ba Lan, Slovakia, Thụy Sĩ, Ukraine.

1,83m: Anh, Italy, Bắc Ireland, CH Ireland, Nga.

1,82m: Albania, Pháp, Romania.

1,81m: Bồ Đào Nha, Thổ Nhĩ Kỳ, xứ Wales.

1,80m: Tây Ban Nha.

Cân nặng trung bình:

80,30kg: Đức.

80,17kg: Thụy Điển.

79,70kg: Thụy Sĩ.

79,43kg: Hungary

79,17kg: Áo.

78,87kg: Croatia

78,52kg: Iceland

78,35kg: Czech.

77,78kg: Bỉ.

77,74kg: Ba Lan.

77,70kg: CH Ireland.

77,70kg: Slovakia.

77,48kg: Nga.

77,00kg: Italy

76,91kg: Pháp.

76,78kg: Bắc Ireland.

76,09kg: Romania.

75,70kg: Wales.

75,65kg: Albania.

75,61kg: Bồ Đào Nha.

75,35kg: Ukraine.

75,17kg: Anh.

74,35kg: Tây Ban Nha.

74,30kg: Thổ Nhĩ Kỳ.

Theo Theo VnExpress
MỚI - NÓNG