Ảnh: Hồng Vĩnh |
Trường Học viện Tài chính xây dựng điểm trúng tuyển theo ngành và kết hợp với điểm sàn vào Học viện. Đối với thí sinh thi khối A, nếu đủ điểm sàn vào Học viện, nhưng không đủ điểm tuyển vào ngành đã đăng ký, thì được đăng ký vào ngành còn chỉ tiêu.
Học viện sẽ hướng dẫn đăng ký xét tuyển vào ngành khác cùng giấy báo kết quả thi cho những thí sinh thuộc diện này.
Tổng chỉ tiêu vào Học viện Tài chính năm nay là 3.080, trong đó chỉ tiêu vào ngành Tài chính - Ngân hàng là 1.640; ngành Kế toán: 1.050 chỉ tiêu; ngành Quản trị kinh doanh: 130 chỉ tiêu; ngành Hệ thống thông tin kinh tế: 130 và Ngành tiếng Anh: 130 chỉ tiêu.
Học viện có chỗ ở trong ký túc xá cho sinh viên diện chính sách.
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông dành từ 500 - 600 chỉ tiêu xét tuyển NV2 cho các ngành ở khu vực miền Bắc và khoảng 400 chỉ tiêu xét NV2 cho khu vực phía Nam.
Dưới đây là điểm chuẩn áp dụng đối với học sinh phổ thông - khu vực 3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
Điểm chuẩn dành cho đối tượng học sinh đóng góp học phí như các trường công lập:
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (cơ sở phía Bắc) - Mã trường BVH
Các ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn 2010 |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 101 | 23,0 |
Kỹ thuật Điện - điện tử | 102 | 20,0 |
Công nghệ thông tin | 104 | 23,0 |
Quản trị kinh doanh | 401 | 21,0 |
Kế toán | 402 | 20 |
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (cơ sở phía Nam) - Mã trường BVS
Các ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn 2010 |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 101 | 18,0 |
Kỹ thuật Điện - điện tử | 102 | 16,0 |
Công nghệ thông tin | 104 | 17,0 |
Quản trị kinh doanh | 401 | 17,5 |
Kế toán | 402 | 16,0 |
Điểm chuẩn đối với đối tượng học sinh đóng góp học phí theo nhu cầu:
Phía Bắc:
Các ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn 2010 |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 101 | 17,0 |
Kỹ thuật Điện - điện tử | 102 | 16,0 |
Công nghệ thông tin | 104 | 17,0 |
Quản trị kinh doanh | 401 | 17,0 |
Kế toán | 402 | 17,0 |
Phía Nam:
Các ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn 2010 |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 101 | 14,0 |
Kỹ thuật Điện - điện tử | 102 | 13,5 |
Công nghệ thông tin | 104 | 14,0 |
Quản trị kinh doanh | 401 | 14,0 |
Kế toán | 402 | 14,0 |