Công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ viễn thông Việt Tín được cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông

0:00 / 0:00
0:00
Ngày 05/12/2023, Cục Viễn thông, Bộ TT&TT đã ký giấy phép số 534/GP-CVT cung cấp dịch vụ viễn thông cho Công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ viễn thông Việt Tín.

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ viễn thông Việt Tín

Tên giao dịch: Công ty TNHH Công nghệ và Dịch vụ viễn thông Việt Tín

Tên giao dịch quốc tế: VIET TIN TECHNOLOGY AND TELECOMMUNICATION SERVICE COMPANY LIMUTED

Tên viết tắt: VIET TIN TECHNOLOGY AND TELECOMMUNICATION SERVICE CO.,LTD

Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 6, Phòng 601, số 88 Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Giấy phép có hiệu lực từ ngày 05/12/2023 đến hết ngày 05/12/2033./.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0106798318 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 23/03/2015, đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 18/05/2023, được cung cấp dịch vụ viễn thông theo các quy định sau:Loại hình dịch vụ: Doanh nghiệp được phép cung cấp các dịch vụ viễn thông cố định mặt đất sau:

1. Loại hình dịch vụ: Doanh nghiệp được phép cung cấp các dịch vụ viễn thông cố định mặt đất sau:

- Dịch vụ viễn thông cơ bản: dịch vụ truyền số liệu, dịch vụ hội nghị truyền hình; dịch vụ kênh thuê riêng; dịch vụ Kết nối Internet; dịch vụ mạng riêng ảo;

- Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng: dịch vụ thư điện tử; dịch vụ truy cập Internet băng rộng có tốc độ tải thông tin xuống từ 256kb/s trở lên.

2. Phạm vi cung cấp dịch vụ: doanh nghiệp được phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên phạm vi toàn quốc.

3. Phương thức cung cấp dịch vụ: Trực tiếp và bán lại.

4. Hình thức thanh toán: doanh nghiệp được phép cung cấp dịch vụ viễn thông theo 8ình thức thanh toán giá cước trả trước và trả sau

5. Thuê kênh và kết nối: Doanh nghiệp được kết nối hệ thống thiết bị và dịch vụ viễn thông quy định tại Giấp phép này với các mạng viễn thông công cộng và dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông khác, được thuê kênh của các doanh nghiệp viễn thông và có nghĩa vụ cho các tổ chức, doanh nghiệp viễn thông khác kết nối vào hệ thống thiết bị và dịch vụ viễn thông được cung cấp theo Giấy phép này theo các quy định và quản lý kết nối và thuê kênh

6. Tài nguyên viễn thông: Doanh nghiệp không được cấp và sử dụng mã, số, điểm báo hiệu và số thuê bao viễn thông theo quy hoạch và quy định về quản lý kho số viễn thông. Được cấp và sử dụng tài nguyên Internet theo quy định về quản lý tài nguyên Internet.

7. Giá cước: Thực hiện các quy định về quản lý giá cước viễn thông theo quy định của pháp luật.

8. Chất lượng dịch vụ: thực hiện các quy định về quản lý chất lượng viễn thông theo quy định của pháp luật

9. Triển khai giấy phép: thực hiện đầu tư, triển khai cung cấp dịch vụ viễn thông theo các nội dung của Giấy phép, phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển viễn thông tại Việt Nam, quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của doanh nghiệp được Uỷ ban nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.

MỚI - NÓNG