30 trường THPT ở Hà Nội hạ điểm chuẩn cụ thể như sau:
Trường THPT | Điểm chuẩn | Ghi chú |
Phạm Hồng Thái | 47,5 | |
Trần Nhân Tông | 51,5 | Tiếng Pháp: 33,0 |
Yên Hoà | 52,5 | |
Nhân Chính | 52,0 | |
Cầu Giấy | 47,0 | |
Việt Nam –Ba Lan | 41,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 43,0 |
Nguyễn Văn Cừ | 41,0 | |
Minh Phú | 28,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 30,0 |
Nguyễn Thị Minh Khai | 50,5 | |
Xuân Đỉnh | 46,5 | |
Thượng Cát | 38,5 | Tuyển NV3 khu vực 1, 2, 7: 40,5 |
Trung Văn | 39,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 41,0 |
Đại Mỗ | 33,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 35,0 |
Hoài Đức B | 35,5 | |
Hồng Thái | 31,0 | |
Sơn Tây | 50,0 | Tuyển học sinh học Tiếng Pháp |
Tùng Thiện | 39,5 | |
Ba Vì | 275 | |
Bất Bạt | 24,0 | Tuyển NV3 khu vực 8: 26,0 |
Bắc Lương Sơn | 25,0 | Tuyển NV3 khu vực 9: 27,0 |
Lê Quý Đôn – Hà Đông | 49,5 | |
Quang Trung- Hà Đông | 41,0 | |
Trần Hưng Đạo- Hà Đông | 31,0 | |
Chúc Động | 29,5 | |
Vân Tảo | 25,5 | |
Lý Tử Tấn | 22,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 |
Hợp Thanh | 26,0 | |
ứng Hòa B | 26,0 | |
Mỹ Đức C | 24,0 | |
Đại Cường | 21,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 23,0 |
Đối với trường THPT Sơn Tây: Tuyển bổ sung học sinh vào học lớp Tiếng Pháp đối với những học sinh dự thi vào trường không trúng tuyển, có điểm xét tuyển từ 40,0 trở lên, nếu có nguyện vọng học lớp Tiếng Pháp, nộp đơn dự tuyển (theo mẫu) tại trường từ 8h00 ngày 23/7/2011 đến 17h00 ngày 24/7/2011, nhà trường sẽ xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.