Cụ thể, đợt một: Ngày 4 - 5/7/2012, thi đại học khối A, A1 và V. Thí sinh thi khối V, sau khi dự thi môn Toán, Lý, thi tiếp năng khiếu Vẽ đến hết ngày 11/7/2012.
Đợt II: Ngày 9 - 10/7/2012, thi đại học khối B, C, D và các khối năng khiếu.
Thí sinh thi khối năng khiếu, sau khi dự thi các môn văn hoá (Khối H, N thi Văn theo đề thi khối C; Khối M thi Văn, Toán theo đề thi khối D; Khối T thi Sinh, Toán theo đề thi khối B; Khối R thi Văn, Sử theo đề thi khối C), thi tiếp các môn năng khiếu đến hết ngày 16/7/2010.
Đợt III: Ngày 15 - 16/7/2012, thi cao đẳng tất cả các khối thi.
Thí sinh thi khối năng khiếu, sau khi dự thi các môn văn hóa, thi tiếp các môn năng khiếu đến ngày 21/7/2012.
Đối với hệ đại học đợt I, ngày 4 - 5/7/2011 thi đại học khối A, A1 và V chi tiết như sau:
Ngày | Buổi | Môn thi | |
Khối A | Khối A1 | ||
Ngày 3/7/2012 | Sáng Từ 8g00 | Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót trong đăng ký dự thi của thí sinh. | |
Ngày 4/7/2012 | Sáng | Toán | Toán |
Chiều | Lý | Lý | |
Ngày 5/7/2012 | Sáng | Hoá | Tiếng Anh |
Chiều | Dự trữ | Dự trữ |
Đợt II, ngày 9 - 10/07/2012, thi đại học khối B, C, D và các khối năng khiếu:
Ngày | Buổi | Môn thi | ||
Khối B | Khối C | Khối D | ||
Ngày 8/7/2012 | Sáng Từ 8g00 | Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót trong đăng ký dự thi của thí sinh. | ||
Ngày 9/7/2012 | Sáng | Sinh | Ngữ văn | Ngữ văn |
Chiều | Toán | Sử | Toán | |
Ngày 10/7/2012 | Sáng | Hoá | Địa | Ngoại ngữ |
Chiều | Dự trữ |
Đối với hệ cao đẳng, các trường cao đẳng tổ chức thi trong 2 ngày 15 - 16/7/2012.
Ngày | Buổi | Môn thi | |||
Khối A | Khối B | Khối C | Khối D | ||
Ngày 14/7/2012 | Sáng Từ 8g00 | Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót trong đăng ký dự thi của thí sinh. | |||
Ngày 15/7/2012 | Sáng | Vật lý | Sinh | Ngữ văn | Ngữ văn |
Chiều | Toán | Toán | Sử | Toán | |
Ngày 16/7/2012 | Sáng | Hoá | Hoá | Địa | Ngoại ngữ |
Chiều | Dự trữ | Dự trữ | Dự trữ | Dự trữ |
Về thời gian biểu từng buổi thi các môn tự luận như sau:
Thời gian | Nhiệm vụ | |
Buổi sáng | Buổi chiều | |
6g30 – 6g45 | 13g30 – 13g45 | Cán bộ coi thi đánh số báo danh vào chỗ ngồi của thí sinh; gọi thí sinh vào phòng thi; đối chiếu, kiểm tra ảnh, thẻ dự thi. |
6g45 – 7g00 | 13g45 – 14g00 | Một cán bộ coi thi đi nhận đề thi tại điểm thi |
7g00 – 7g15 | 14g00 – 14g15 | Bóc túi đựng đề thi và phát đề thi cho thí sinh |
7g15 – 10g15 | 14g15 – 17g15 | Thí sinh làm bài thi |
10g15 | 17g15 | Cán bộ coi thi thu bài thi |
Thời gian biểu từng buổi thi các môn trắc nghiệm
Thời gian | Nhiệm vụ | |
Buổi sáng | Buổi chiều | |
6g30 – 6g45 | 13g30 – 13g45 | Cán bộ coi thi nhận túi phiếu trả lời trắc nghiệm (TLTN) và túi tài liệu; đánh số báo danh vào chỗ ngồi của thí sinh; gọi thí sinh vào phòng thi; đối chiếu, kiểm tra ảnh, thẻ dự thi. |
6g45 – 7g00 | 13g45 – 14g00 | Một cán bộ coi thi đi nhận đề thi tại điểm thi; một cán bộ coi thi phát phiếu TLTN và hướng dẫn các thí sinh điền vào các mục từ 1 đến 9 trên phiếu TLTN. |
7g00 – 7g15 | 14g00 – 14g15 | Kiểm tra niêm phong túi đề thi; mở túi đề thi và phát đề thi cho thí sinh; sau khi phát đề xong, cho thí sinh kiểm tra đề và ghi mã đề thi vào phiếu TLTN. |
7g15 | 14g15 | Bắt đầu giờ làm bài (90 phút) |
7g30 | 14g30 | Thu đề thi và phiếu TLTN còn dư tại phòng thi giao cho thư ký điểm thi. |
8g30 | 15g30 | Cán bộ coi thi nhắc thí sinh còn 15 phút làm bài. |
8g45 | 15g45 | Hết giờ làm bài thi trắc nghiệm, thu và bàn giao phiếu TLTN. |
Các môn thi tự luận: 180 phút; các môn thi theo phương pháp trắc nghiệm: 90 phút.