Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 1 vỉ 21 viên
Chỉ định: Các bệnh phụ thuộc androgen ở phụ nữ, như mụn trứng cá, đặc biệt các dạng rõ & các dạng có kèm tăng tiết bã nhờn hoặc kèm viêm hoặc có tạo thành các cục (trứng cá sần mủ, mụn trứng cá cục, nang), rụng tóc androgen di truyền & các dạng nhẹ của chứng rậm lông.
Chống chỉ định: Huyết khối tắc mạch ở phổi, tim hoặc các bộ phận khác. Ðột qụy, đau tim. Ðau nửa đầu. Ðái tháo đường có tổn thương mạch máu. Viêm tụy có tăng lượng mỡ trong máu. Vàng da, mắc bệnh gan nặng. Ung thư liên quan hormon sinh dục (vú hoặc các cơ quan sinh dục khác). Khối u lành hoặc ác tính ở gan.
Chảy máu âm đạo bất thường. Có thai & cho con bú. Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc: Thuốc chống động kinh, kháng lao, trị HIV, một số kháng sinh, barbiturates, thuốc uống điều trị tiểu đường.
Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau bụng, tăng cân, đau đầu, trầm cảm, kích động, đau & căng tức vú. Không thường gặp: nôn, tiêu chảy, giữ nước, đau nửa đầu, giảm tình dục, teo tuyến vú, nổi ban, mày đay. Hiếm: kém dung nạp kính áp tròng, quá mẫn, giảm cân, tăng nhu cầu tình dục, thay đổi ở vú, âm đạo, ban đỏ.
Chú ý đề phòng: Với bệnh nhân đái tháo đường, béo phì, tăng HA, rối loạn van tim hoặc nhịp tim, viêm tĩnh mạch, hội chứng buồng trứng đa nang, lupus đỏ, urê máu cao, hồng cầu hình liềm, múa giật; tiền sử gia đình bị huyết khối tắc mạch, đau tim, đột qụy, dãn tĩnh mạch, đau nửa đầu, động kinh, tăng cholesterol máu, ung thư vú, túi mật nằm trong gan, bệnh Crohn, viêm loét ruột kết. Không dùng cho nam giới.
Liều lượng: Phải khám nội khoa, phụ khoa trước khi dùng. Uống viên đầu của vỉ đầu tiên vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh. 1 viên/ngày x 21 ngày. Nghỉ 7 ngày, trong thời gian này sẽ có hành kinh. Sau đó dùng tiếp vỉ mới với cách uống ngày 1 viên như trên cho dù lúc ấy kinh còn hay đã hết. Thuốc có tính chất của viên thuốc tránh thai kết hợp; do đó không cần dùng hormone hoặc biện pháp tránh thai khác.