Cristiano Ronaldo (giữa) và Lionel Messi (thứ hai từ phải sang) sắp đối đầu nảy lửa trong trận chung kết Champions League. Ảnh Getty |
Nếu đăng quang tại Champions League năm nay, Man United hoặc Barcelona có thể giúp đất nước họ đoạt nhiều danh hiệu các cúp châu Âu nhất. Đến thời điểm này, Anh và Tây Ban Nha đều có tổng cộng 29 lần đoạt các danh hiệu vô địch châu Âu.
11 danh hiệu vô địch cúp C1/Champions League của Anh thuộc về các đội Liverpool (5 lần), Manchester United (3), Nottingham Forest (2) và Aston Villa (1).
Còn 11 danh hiệu vô địch cúp C1/Champions League của Tây Ban Nha thuộc về hai đội Real Madrid (9) và Barcelona (2).
Các quốc gia đoạt được nhiều danh hiệu châu Âu nhất, gồm Cúp C1/Champions League; Cúp các đội vô địch C2 và Cúp C3/Cúp UEFA:
Tổng số | Quốc gia | C1/CL | C2 | C3/UefaC | Đội đoạt nhiều danh hiệu nhất |
29 | Tây Ban Nha | 11 | 7 | 11 | Real |
29 | Anh | 11 | 8 | 10 | |
28 | | 11 | 7 | 10 | AC Milan (9) |
16 | Đức | 6 | 4 | 6 | Bayern Munich (6) |
11 | Hà Lan | 6 | 1 | 4 | |
6 | Bồ Đào Nha | 4 | 1 | 1 | FC Porto (3) |
5 | Liên Xô/Nga | 0 | 3 | 2 | Dynamo Kyiv (2) |
4 | Bỷ | 0 | 3 | 1 | |
3 | | 1 | 2 | 0 | Ba đội (1) |
2 | Pháp | 1 | 1 | 0 | two teams (1) |
2 | Nam Tư (cũ) | 1 | 0 | 1 | two teams (1) |
2 | Thụy Điển | 0 | 0 | 2 | IFK Göteborg (2) |
Kết quả đối đầu giữa hai đội Man United và FC Barcelona tại đấu trường châu Âu, Champions League (CL) và Cúp các đội vô địch (cũ) C2.
CL | 29/4/2008 | Man United | | 1-0 |
CL | 23/4/ 2008 | | Man United | 0-0 |
CL | 25/11/1998 | | Man United | 3-3 |
CL | 16/12/1998 | Man United | | 3-3 |
CL | 02/11/1994 | | Man United | 4-0 |
CL | 19/10/1994 | Man United | | 2-2 |
C2 | 15/5/1991 | Man United | | 2-1 |
C2 | 21/3/1984 | Man United | | 3-0 |
C2 | 07/3/1984 | | Man United | 2-0 |
Những đội bất bại trong một mùa giải Champions League.
Mùa giải | Đội | Quốc gia | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Kết quả |
2005/06 | FC Barcelona | Tây Ban Nha | 13 | 9 | 4 | 0 | Vô địch |
2007/08 | Man Utd | Anh | 13 | 9 | 4 | 0 | Vô địch |
2008/09 | Man Utd | Anh | 12 | 6 | 6 | 0 | ? |
1994/95 | | Hà Lan | 11 | 7 | 4 | 0 | Vô địch |
1998/99 | Man Utd | Anh | 11 | 5 | 6 | 0 | Vô địch |
1993/94 | AC Milan | Ý | 8 | 4 | 4 | 0 | Vô địch |
2008/09 | Atletico | Tây Ban Nha | 8 | 3 | 5 | 0 | Vòng 1/16 |
1992/93 | O.Marseille | Pháp | 7 | 4 | 3 | 0 | Vô địch |
1992/93 | Rangers | | 6 | 2 | | 0 | Thứ 2 vòng bảng |
2002/03 | AEK | Hi Lạp | 6 | 0 | | 0 | Thứ 3 vòng bảng |