Năm 2015, ĐH Tây Bắc tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển.
Căn cứ kết quả học tập tại trường THPT để xét tuyển vào các ngành không thuộc khối ngành Sư phạm.
Căn cứ kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển vào các ngành thuộc khối ngành Sư phạm.
Phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT (áp dụng đối với các ngành không thuộc khối ngành sư phạm):
Các ngành xét tuyển và các tổ hợp môn học tại trường THPT được sử dụng kết quả học tập để xét tuyển: (Theo thông tin tại Bảng 1).
Bảng 1. Các ngành xét tuyển và các tổ hợp môn học tại trường THPT
được sử dụng kết quả học tập để xét tuyển
Trình độ đại học
TT
Tên ngành
Mã
ngành
Các tổ hợp môn học tại trường THPT được sử dụng kết quả học tập để xét tuyển
1
Chăn nuôi
D620105
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Toán, Sinh học, Hóa học
2
Lâm sinh
D620205
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Toán, Sinh học, Hóa học;
3
Nông học
D620209
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Toán, Sinh học, Hóa học
4
Bảo vệ thực vật
D620112
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Toán, Sinh học, Hóa học
5
Quản lý tài nguyên và môi trường
D850101
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Toán, Sinh học, Hóa học
6
Công nghệ thông tin
D480201
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
7
Quản trị kinh doanh
D340101
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
8
Kế toán
D340301
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Trình độ cao đẳng
TT
Tên ngành
Mã
ngành
Các tổ hợp môn học tại trường THPT được sử dụng kết quả học tập để xét tuyển
1
Kế toán
C340301
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
2
Lâm sinh
C620205
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Toán, Sinh học, Hóa học
3
Bảo vệ thực vật
C620112
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Toán, Sinh học, Hóa học
4
Quản trị kinh doanh
C340101
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
5
Tin học ứng dụng
C480201
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Tiêu chí xét tuyển:
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
- Điểm trung bình chung của 3 môn học theo quy định (tại Bảng 1) năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (5 học kỳ) đạt từ 6.0 trở lên đối với trình độ đại học, 5.5 trở lên đối với trình độ cao đẳng.
Nguyên tắc xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển = Điểm trung bình chung của 3 môn học x 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
+ Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển, lấy điểm từ cao xuống đến đủ chỉ tiêu của các ngành.
+ Chính sách ưu tiên: Thực hiện theo đúng Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
Phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia (áp dụng đối với các ngành thuộc khối ngành sư phạm):
Các ngành xét tuyển, môn thi THPT quốc gia sử dụng kết quả để xét tuyển: (Theo thông tin tại Bảng 2).
Bảng 2. Các ngành xét tuyển, các tổ hợp môn thi THPT quốc gia sử dụng kết quả thi để xét tuyển
Trình độ đại học
TT
Tên ngành
Mã
ngành
Các tổ hợp môn thi THPT quốc gia sử dụng kết quả thi để xét tuyển
1
Sư phạm Toán học
D140209
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
2
Sư phạm Tin học
D140210
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
3
Sư phạm Vật lý
D140211
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
4
Sư phạm Hóa học
D140212
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Sinh, Hóa học
5
Sư phạm Sinh học
D140213
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Sinh, Hóa học
6
Sư phạm Ngữ văn
D140217
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
7
Sư phạm Lịch sử
D140218
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
8
Sư phạm Địa lý
D140219
- Toán, Vật lý, Hóa học;
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
9
Giáo dục Mầm non
D140201
- Toán, Ngữ văn + thi Năng khiếu
10
Giáo dục Tiểu học
D140202
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
11
Giáo dục Chính trị
D140205
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
12
Giáo dục Thể chất
D140206
- Toán, Sinh học + thi Năng khiếu
13
Sư phạm Tiếng Anh
D140231
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Trình độ cao đẳng
TT
Ngành
Mã
ngành
Các tổ hợp môn thi THPT quốc gia sử dụng kết quả thi để xét tuyển
1
Sư phạm Toán học (Toán - Lý)
C140209
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
2
Sư phạm Hóa học (Hóa - Sinh)
C140212
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Sinh học, Hóa học
3
Sư phạm Ngữ văn (Văn - GDCD)
C140217
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
4
Sư phạm Lịch sử (Sử - Địa)
C140218
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
5
Giáo dục Thể chất
C140206
- Toán, Sinh học + thi Năng khiếu
6
Giáo dục Mầm non
C140201
- Toán, Ngữ văn + thi Năng khiếu
7
Giáo dục Tiểu học
C140202
- Toán, Vật lí, Hóa học;
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
8
Sư phạm Tiếng Anh
C140231
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Tiêu chí xét tuyển
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
- Tham dự kỳ thi THPT quốc gia ở cụm thi do trường đại học chủ trì.
Nguyên tắc xét tuyển
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT. Sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy chế tuyển sinh, Trường sẽ có thông báo cụ thể đăng tải trên Website của Trường và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trường đại học Lương Thế Vinh lựa chọn phương thức tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2015 theo phương thức xét tuyển qua kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học chủ trì (chiếm 25% chỉ tiêu) và xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 (75% chỉ tiêu)
Tổ hợp các môn thi theo khối xét tuyển
Khối xét tuyển truyền thống:
Khối A: gồm các môn Toán, Vật lý, Hóa học.
Khối A1: gồm các môn Toán, Vật lý, Ngoại ngữ.
Khối B: gồm Toán, Hóa học, Sinh học.
Khối C: gồm Văn, Lịch sử, Địa lý
Khối D1, D2, D3, D4: gồm Toán, Văn, Ngoại ngữ.
Khối bổ sung (mới)
Khối A2: gồm Toán, Vật lý, Văn.
Khối B2: gồm Toán, Hóa học, Ngoại ngữ.
Khối C1; gồm Văn, Lịch sử, Ngoại ngữ.
1.2. Các ngành đào tạo và khối xét tuyển
Các ngành đào tạo trình độ đại học
STT
Tên ngành đào tạo
Mã ngành
Khối xét tuyển
1
Công nghệ thông tin
D480201
A,A1,A2
2
Kỹ thuật công trình xây dựng
D510102
A,A1,A2
3
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
D580205
A,A1,A2
4
Ngôn ngữ Anh
D220201
D1,2,3,4; C1
5
Kế toán
D340301
A,A1,A2
6
Tài chính ngân hàng
D340201
A,A1,A2
7
Quản trị kinh doanh
D340101
A,A1,A2
Các ngành đào tạo trình độ cao đẳng
STT
Tên ngành đào tạo
Mã ngành
Khối xét tuyển
1
Tin học ứng dụng
C480202
A,A1,A2
2
Kỹ thuật công trình xây dựng
C510102
A,A1,A2
3
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
C510201
A,A1,A2
4
Kế toán
C340301
A,A1,A2
5
Tài chính ngân hàng
C340201
A,A1,A2
6
Việt Nam học (Văn hóa du lịch)
C220113
C, C1, D1,2,3,4
Xét tuyển căn cứ kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2015
Điểm xét tuyển vào trường là tổng điểm của 3 môn thi THPT quốc gia tương ứng với các khối xét tuyển. Điểm môn thi phải đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định.
Các môn thi để xét tuyển vào các ngành đào tạo, khối thi cụ thể như mục 1.1 và mục 1.2
Tất cả các môn thi để xét tuyển vào các ngành đào tạo, khối thi đều tính hệ số 1.
- Hạnh kiểm đạt từ khá trở lên.
Xét tuyển căn cứ kết quả học tập ở THPT
Tiêu chí xét tuyển chung
- Tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT.
- Tổng điểm tổng kết của 3 môn năm lớp 12 tương ứng với khối xét tuyển đại học, cao đẳng (tại mục 1.1) đạt từ 18,0 điểm trở lên đối với trình độ đào tạo đại học; từ 16,5 điểm trở lên đối với trình độ đào tạo cao đẳng.
- Hạnh kiểm: Xếp từ Khá trở lên.
Lịch tuyển sinh của trường
+ Nhận hồ sơ xét tuyển đợt 1:
- Sau kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh làm và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện có bảo đảm. Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT, của trường đại học Lương Thế Vinh.
- Thời gian xét tuyển đợt 1: Nhà trường xét và gửi Giấy báo nhập học cho thí sinh trúng tuyển trước 30 - 8 – 2015, nhập học vào tuần đầu tháng 9 năm 2015.
+ Nhận hồ sơ xét tuyển đợt 2:
- Từ ngày 30 - 8 đến hết 15 - 10 - 2015: Thí sinh làm và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện có bảo đảm.
- Thời gian xét tuyển đợt 2: Nhà trường xét và gửi Giấy báo nhập học cho thí sinh trúng tuyển trước 31 - 10 - 2015.
+ Thời gian nộp hồ sơ bổ sung phục vụ xét tuyển
Thí sinh còn thiếu Bản sao Bằng tốt nghiệp (đối với học sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2014 về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp (đối với học sinh tốt nghiệp THPT năm 2015), Bản sao học bạ có công chứng, Giấy chứng nhận điểm thi tốt nghiệp môn Toán, môn Văn và các giấy tờ khác nộp về trường đến hết ngày 30 - 8 - 2015.
Phương thức đăng ký xét tuyển
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển ĐH, CĐ năm 2015 theo mẫu.
+ Bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT.
+ Bản sao Học bạ có công chứng.
+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.
+ 02 phong bì có dán tem, ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.
ĐH Sao đỏ cũng vừa công bố đề án tuyển sinh riêng. Theo đó, năm 2015, Trường dự kiến đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh chính quy với Bộ Giáo dục và Đào tạo 4800 chỉ tiêu, trong đó 3800 chỉ tiêu đại học và 1000 chỉ tiêu cao đẳng. Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả kỳ thi THPT quốc gia, kết quả học tập tại THPT của thí sinh và chính sách ưu tiên, trường xét điểm trúng tuyển vào các ngành đào tạo.
Nguồn tuyển sinh: Thí sinh trong cả nước.
Nhà trường thực hiện công tác tuyển sinh vào đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015 theo 2 phương thức sau:
Xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng hệ chính quy theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia do các trường đại học chủ trì.
Tiêu chí xét tuyển
Điều kiện để được xét tuyển:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
- Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Phương pháp xét tuyển:
- Căn cứ vào kết quả của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia, nhà trường sử dụng các tổ hợp của 3 môn thi tương ứng với từng khối để xét tuyển cho tất cả các ngành đào tạo cụ thể như sau:
Tên trường,
Ngành học
Ký hiệu trường
Mã Ngành
Môn thi
(1)
(2)
(3)
(4)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ
SDU
Các ngành đào tạo đại học:
Công nghệ kĩ thuật cơ khí
D510201
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Công nghệ kĩ thuật ô tô
D510205
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
(1)
(2)
(3)
(4)
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
D510301
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông
D510302
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Công nghệ thông tin
D480201
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Công nghệ thực phẩm
D540101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh
Công nghệ kĩ thuật hóa học
D510401
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh
Công nghệ may
D540204
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Quản trị kinh doanh
D340101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Kế toán
D340301
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Tài chính - Ngân hàng
D340201
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Việt Nam học
D220113
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Văn, Sử, Địa
Văn, Địa, Ngoại ngữ
Ngôn ngữ Anh
D220201
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Văn, Địa, Ngoại ngữ
Văn, Sử, Ngoại ngữ
(1)
(2)
(3)
(4)
Ngôn ngữ Trung Quốc
D220204
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Văn, Địa, Ngoại ngữ
Văn, Sử, Ngoại ngữ
Công nghệ kĩ thuật xây dựng
D510103
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng
D510102
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Các ngành đào tạo cao đẳng:
Công nghệ kĩ thuật cơ khí
C510201
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Công nghệ hàn
C510503
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Công nghệ kĩ thuật ô tô
C510205
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Công nghệ may
C540204
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
C510301
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông
C510302
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
(1)
(2)
(3)
(4)
Công nghệ thông tin
C480201
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Công nghệ kĩ thuật hóa học
C510401
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh
Công nghệ thực phẩm
C540102
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh
Tài chính - Ngân hàng
C340201
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Quản trị kinh doanh
C340101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Kế toán
C340301
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Ngoại ngữ
Việt Nam học
C220113
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Văn, Ngoại ngữ
Văn, Sử, Địa
Văn, Địa, Ngoại ngữ
Chỉ tiêu xét tuyển:
- Khi thỏa mãn tất cả các điều kiện trên thí sinh sẽ được xét tuyển theo nguyên tắc tính điểm từ cao xuống thấp (đã cộng điểm ưu tiên) đến khi đủ chỉ tiêu.
- Trường Đại học Sao Đỏ xét tuyển theo kết quả các môn thi của kì thi THPT quốc gia, ứng với mỗi ngành đào tạo đã thông báo trên; dành 65% trong tổng số chỉ tiêu đã xác định cho hệ đại học vào học đại học; 35% trong tổng chỉ tiêu cao đẳng được xác định để tuyển vào hệ cao đẳng.
Xét tuyển vào học đại học, cao đẳng chính quy dựa vào kết quả học tập bậc THPT
Tiêu chí xét tuyển
Điều kiện để được xét tuyển:
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông
- Điểm trung bình các môn xét tuyển:
+ Đại học ≥ 6,0 điểm;
+ Cao đẳng ≥ 5,5 điểm.
- Hạnh kiểm từ loại Khá trở lên.
Phương pháp xét tuyển:
Dựa trên kết quả học tập tại THPT của thí sinh để xét tuyển cho tất cả các ngành đào tạo đại học và cao đẳng theo công thức:
Điểm xét tuyển = (M1+ M2 + M3) + Điểm UT,
Trong đó: (M1 là điểm trung bình các môn lớp 10; M2 là điểm trung bình các môn lớp 11; M3 là điểm trung bình các môn lớp 12)
Chỉ tiêu xét tuyển:
- Khi thỏa mãn các điều kiện để được xét tuyển trên, thí sinh sẽ được xét tuyển theo nguyên tắc tính điểm từ cao xuống thấp (đã cộng điểm ưu tiên) đến khi đủ chỉ tiêu.
- Dựa trên kết quả học tập tại THPT của thí sinh:
+ Đối với Đại học hệ chính quy 35% chỉ tiêu trong tổng chỉ tiêu xác định cho hệ đại học.
+ Đối với Cao đẳng hệ chính quy 65% chỉ tiêu trong tổng chỉ tiêu xác định cho hệ cao đẳng.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh
Xét tuyển Đại học, Cao đẳng hệ chính quy dựa trên kết quả của kỳ thi THPT quốc gia.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển và quy trình xét tuyển của thí sinh thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở THPT
a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển cao đẳng hệ chính quy.
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường (lấy trên Website nhà trường: http:// www.Saodo.edu.vn)
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
- Học bạ THPT (bản sao công chứng)
- 2 ảnh cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
b) Trong thời hạn quy định của trường, thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí ĐKXT, nộp trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện chuyển phát nhanh.
c) Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước.
d) Chính sách ưu tiên: thực hiện theo quy định Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
đ) Quy trình xét tuyển:
Bước 1: Thành lập Hội đồng xét tuyển và các Ban giúp việc.
Bước 2: Tổng hợp hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển, nhập dữ liệu vào hệ thống phần mềm quản lý.
Bước 3: Thống kê các điều kiện xét tuyển, ưu tiên xét tuyển.
Bước 4: Họp Hội đồng xét tuyển, thực hiện xét tuyển như sau:
+ Hạnh kiểm: Phải đạt từ loại khá trở lên.
+ Điểm xét tuyển = (M1+ M2 + M3) + điểm ưu tiên
- ( M1 là điểm trung bình các môn lớp 10; M2 là điểm trung bình các môn lớp 11; M3 là điểm trung bình các môn lớp 12)
- Điểm ưu tiên, bao gồm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Nguyên tắc xét tuyển:
Lấy tổng điểm xét tuyển, xếp thứ tự từ cao xuống đến hết số lượng theo chỉ tiêu của ngành xét tuyển theo từng trình độ. Số lượng, tỉ lệ chỉ tiêu từng ngành tại danh mục đào tạo các môn xét tuyển trong Đề án này.
Bước 5: Tổng hợp và công bố kết quả xét tuyển.
Bước 6: Công bố kết quả xét tuyển (danh sách thí sinh trúng tuyển).