Chỉ tiêu chi tiết vào các ngành như sau:
STT | Ngành học | Mã Ngành quy ước | Khối thi quy ước | Chỉ tiêu tuyển sinh hệ chính quy |
I. | Các ngành đào tạo Đại học hệ chính quy: | 900 | ||
1. | Khoa học thư viện có 2 chuyên ngành (Thư viện học, Thông tin học và Quản trị thông tin) | C, D1 | 60 | |
2. | Bảo tàng học có 3 chuyên ngành (Bảo tồn bảo tàng, Quản lý di sản văn hóa, Bảo quản hiện vật) | C, D1 | 80 | |
3. | Việt Nam học có 2 chuyên ngành (Hướng dẫn du lịch, Thiết kế và điều hành chương trình du lịch) | C, D1, D3, D4 | 250 | |
4. | Kinh doanh xuất bản phẩm có 2 chuyên ngành (Kinh doanh xuất bản phẩm, Quản trị doanh nghiệp xuất bản) | C, D1 | 120 | |
5. | Ngành Quản lý văn hóa có 6 chuyên ngành: | |||
- Quản Lý Văn hóa | C | 250 | ||
- Quản lý hoạt động Âm nhạc | N1 | |||
- Quản lý hoạt động Sân khấu | N2 | |||
- Mỹ thuật quảng cáo | N3 | |||
- Đạo diễn sự kiện | N4 | |||
- Nghệ thuật dẫn chương trình | N5 | |||
6. | Văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam | C, D1 | 40 | |
7. | Văn hóa học có 2 chuyên ngành: | |||
- Văn hóa học | C, D1 | 50 | ||
- Truyền thông và văn hóa | C, D1 | 50 | ||
II. | Các ngành đào tạo bậc Cao đẳng hệ chính quy: | 430 | ||
1. | Khoa học thư viện (chuyên ngành Thư viện học) | C, D1 | 50 | |
2. | Bảo tàng học (chuyên ngành Bảo tồn bảo tàng) | C, D1 | 80 | |
3. | Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch) | D1, D3, D4 | 150 | |
4. | Kinh doanh xuất bản phẩm (chuyên ngành Kinh doanh xuất bản phẩm) | C, D1 | 50 | |
5. | Quản lý văn hóa có 2 chuyên ngành: | |||
- Quản Lý Văn hóa | C | 100 | ||
- Quản lý hoạt động Âm nhạc | N1 |
Điểm xét tuyển theo ngành. Khối N1: Văn; Năng khiếu 1 (thẩm âm, lý thuyết âm nhạc, tiết tấu, cao độ, xướng âm); Năng khiếu 2 (đàn, hát - tự chọn).
Khối N2: Văn; Năng khiếu 1 (đọc diễn cảm 1 đoạn văn và thơ, đàn, hát); Năng khiếu 2 (tiểu phẩm).
Khối N3: Văn; Năng khiếu 1 (trang trí cơ bản: trang trí hình vuông, tròn, chữ nhật...); Năng khiếu 2 (trang trí vật dụng: Bình hoa, đĩa, khăn...).
Khối N4: Văn; Năng khiếu 1 (trình bày ý tưởng tổ chức 1 sự kiện); Năng khiếu 2 (trình diễn một trong các loại hình nghệ thuật: hát, diễn kịch, múa...).
Khối N5: Văn; Năng khiếu 1 (thuyết trình); Năng khiếu 2 (trình diễn một trong các loại hình nghệ thuật: hát, diễn kịch, múa... ). Thí sinh đăng ký dự thi khối N1, N2, N3, N4, N5 phải về trường dự thi vì môn thi thứ 2 và thứ 3 là môn thi năng khiếu.
Thí sinh diện tuyển thẳng vào khối N1, N2, N3, N4, N5 được miễn thi môn văn hoá nhưng phải thi các môn năng khiếu đạt mới được xét tuyển.
Hệ cao đẳng chính quy: Không thi tuyển mà xét tuyển từ kết quả thi đại học, cao đẳng năm 2012 của những thí sinh dự thi vào bậc Đại học và bậc Cao đẳng hệ chính quy theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Khối thi tương ứng).