Theo đó, tại Trường ĐH Tài chính Marketing TPHCM, ngành Bất động sản chương trình tích hợp có điểm chuẩn thấp nhất là 21,1 điểm; ngành Marketing chương trình tiếng Anh toàn phần có điểm chuẩn cao nhất với 26 điểm.
Điểm chuẩn các ngành của Trường ĐH Tài chính Marketing TPHCM năm 2023 |
Điểm trúng tuyển nói trên là tổng điểm thi của 3 môn thi/bài thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số (trừ ngành Ngôn ngữ Anh), được làm tròn đến hai chữ số thập phân, không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm bài thi tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy tổng điểm thi của 3 môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy tổng điểm thi của 3 môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.
Nhiều trường công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học năm 2023 (ảnh minh họa) |
Còn tại Trường ĐH Ngân hàng TPHCM, điểm chuẩn dao động từ 24,1 đến 25,34 điểm.
Điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2023 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT cụ thể như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành/ Mã ĐKXT | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
A | Nhóm ngành Kinh doanh và quản lý | | | ||
1 | Chương trình đại học chính quy chất lượng cao (Tiếng Anh bán phần) bao gồm: 1) Ngành Tài chính - Ngân hàng 2) Ngành Kế toán 3) Ngành Quản trị kinh doanh | 7340001 | A00, A01, D01, D07 | 24.10 | |
2 | Chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng: Ngành Quản trị kinh doanh | 7340002 | A00, A01, D01, D07 | 24.50 | |
3 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 24.90 | |
4 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 24.87 | |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 25.05 | |
6 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00, A01, D01, D07 | 24.60 | |
B | Khối ngành Pháp luật | A00, A01, D01, C00 | 25.07 | ||
1 | Luật Kinh tế | 7380107 | |||
C | Khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn (Đại học chính quy) | A01, D01, D14, D15 (Môn tiếng Anh hệ số 2 sau đó quy về hệ 30) | 24.38 | ||
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | |||
D | Khối ngành Khoa học xã hội và hành vi | A00, A01, D01, D07 | 25.24 | ||
1 | Kinh tế quốc tế | 7310106 |
Lưu ý:
- Điểm chuẩn trúng tuyển không phân biệt tổ hợp môn (được làm tròn 2 chữ số thập phân), đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định.
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên theo quy định.
- Ngành Ngôn ngữ Anh môn tiếng Anh nhân hệ số 2 và điểm chuẩn trúng tuyển đã được quy về thang điểm 30 và tính điểm theo công thức : ĐXT = (Môn 1 + Môn 2 + Tiếng Anh*2)*3/4.