Chỉ tiêu chi tiết vào các ngành như sau:
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Mã trường: BKA Website: ts.hut.edu.vn Điện thoại: (04) 3869.2104 | |||
Các ngành và chuyên ngành đào tạo | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
Nhóm 1: Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh | A, A1 | 1.250 | |
Cơ kỹ thuật | D520101 | ||
Kỹ thuật cơ khí, gồm các chuyên ngành: - Công nghệ chế tạo máy - Công nghệ hàn - Công nghệ gia công áp lực - Cơ khí chính xác và quang học - Công nghệ sản phẩm chất dẻo - Máy và tự động thủy khí - Động cơ đốt trong - Kỹ thuật ô tô | D520103 | ||
Kỹ thuật cơ điện tử | D520114 | ||
Kỹ thuật nhiệt, gồm các chuyên ngành: - Kỹ thuật năng lượng - Máy và thiết bị nhiệt-lạnh | D520115 | ||
Kỹ thuật hàng không | D520120 | ||
Kỹ thuật tàu thủy | D520122 | ||
Công nghệ chế tạo máy | D510202 | ||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D510203 | ||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | D510205 | ||
Nhóm 2: Điện-Điện tử-CNTT-Toán tin | A, A1 | 2.200 | |
Kỹ thuật điện-điện tử, gồm các chuyên ngành: - Hệ thống điện - Thiết bị điện-điện tử | D520201 | ||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, gồm các chuyên ngành: - Tự động hóa - Điều khiển tự động - Kỹ thuật đo và tin học công nghiệp | D520216 | ||
Kỹ thuật điện tử-truyền thông, gồm các chuyên ngành: - Kỹ thuật điện tử-máy tính - Kỹ thuật thông tin-truyền thông - Điện tử y sinh - Điện tử hàng không-vũ trụ - Kỹ thuật phát thanh-truyền hình | D520207 | ||
Kỹ thuật y sinh | D520212 | ||
Kỹ thuật máy tính | D520214 | ||
Công nghệ điều khiển và tự động hoá | D510303 | ||
Công nghệ điện tử-truyền thông | D510302 | ||
Truyền thông và mạng máy tính | D480102 | ||
Khoa học máy tính | D480101 | ||
Kỹ thuật phần mềm | D480103 | ||
Hệ thống thông tin | D480104 | ||
Công nghệ thông tin | D480201 | ||
Toán-Tin ứng dụng | D460112 | ||
Nhóm 3: Hóa-Sinh-Thực phẩm-Môi trường | A | 850 | |
Hóa học | D440112 | ||
Kỹ thuật hóa học, gồm các chuyên ngành: - Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học - Công nghệ hữu cơ hóa dầu - Công nghệ điện hóa và bảo vệ kim loại - Máy và thiết bị CN hóa chất-dầu khí - Công nghệ các chất vô cơ - Công nghệ hóa lý - Công nghệ Xenluloza và giấy - Công nghệ hóa dược và hóa chất BVTV - Công nghệ Polyme-Composit - Công nghệ vật liệu Silicat | D520301 | ||
Công nghệ kỹ thuật hoá học | D510401 | ||
Công nghệ sinh học | D420201 | ||
Kỹ thuật sinh học | D420202 | ||
Công nghệ thực phẩm, gồm các chuyên ngành: - Quá trình và thiết bị công nghệ thực phẩm - Công nghệ thực phẩm - Quản lý chất lượng thực phẩm | D540101 | ||
Kỹ thuật môi trường, gồm các chuyên ngành: - Công nghệ môi trường - Quản lý môi trường | D520320 | ||
Xuất bản (Kỹ thuật in và truyền thông), gồm các chuyên ngành: - Kỹ thuật in truyền thông - Kỹ thuật đồ họa truyền thông | D320401 | ||
Nhóm 4: Vật liệu-Dệt may-SP kỹ thuật | A | 280 | |
Kỹ thuật vật liệu, gồm các chuyên ngành: - Vật liệu kim loại - Vật liệu điện tử và công nghệ nano - Vật liệu Polyme - Vật liệu Ceramic | D520309 | ||
Kỹ thuật luyện kim (Kỹ thuật vật liệu kim loại), gồm các chuyên ngành: - Kỹ thuật gang thép - Luyện kim màu và kim loại quý hiếm - Công nghệ và thiết bị cán - Công nghệ đúc - Kỹ thuật nhiệt và xử lý bề mặt | D520310 | ||
Kỹ thuật dệt, gồm các chuyên ngành - Công nghệ dệt - Công nghệ nhuộm, hoàn tất | D540201 | ||
Công nghệ may, gồm các chuyên ngành - Công nghệ sản phẩm may - Thiết kế sản phẩm may và thời trang | D540204 | ||
Công nghệ da giầy | D540206 | ||
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp, gồm các chương trình: - Sư phạm kỹ thuật Cơ khí - Sư phạm kỹ thuật Điện - Sư phạm kỹ thuật Điện tử - Sư phạm kỹ thuật CNTT | D140214 | ||
Nhóm 5: Vật lý kỹ thuật | A, A1 | 120 | |
Vật lý kỹ thuật, gồm các chuyên ngành: - Vật liệu điện tử và công nghệ nano - Vật lý tin học - Quang học và quang điện tử - Vật lý công nghiệp - Công nghệ vi hệ thống và vi điện tử | D520401 | ||
Kỹ thuật hạt nhân, gồm các chuyên ngành: - Năng lượng hạt nhân - Hạt nhân dứng dụng và vật lý môi trường | D520402 | ||
Nhóm 6: Kinh tế-Quản lý | A, A1, D1 | 340 | |
Kinh tế công nghiệp | D510604 | ||
Quản lý công nghiệp | D510601 | ||
Quản trị kinh doanh | D340101 | ||
Tài chính-Ngân hàng | D340201 | ||
Kế toán | D340301 | ||
Nhóm 7: Ngoại ngữ | D1 | 160 | |
Ngôn ngữ Anh, gồm 2 chuyên ngành: - Tiếng Anh KHKT và công nghệ - Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | D220201 | ||
Nhómngành cao đẳng(xét điểm thi đại học) | A, A1 | 800 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | C510201 | ||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | C510203 | ||
Công nghệ điều khiển và tự động hóa | C510303 | ||
Công nghệ điện tử-truyền thông | C510302 | ||
Công nghệ thông tin | C480201 |
Điểm chuẩn trúng tuyển sẽ được xác định cho mỗi nhóm ngành và khối thi. Trường áp dụng phương thức xét tuyển linh hoạt, thí sinh không đạt điểm chuẩn vào nhóm ngành đăng ký dự thi sẽ được xét chuyển sang một nhóm ngành khác theo nguyện vọng đăng ký bổ sung.
Cuối năm học thứ nhất, sinh viên sẽ có điều kiện tìm hiểu kỹ và lựa chọn đăng ký ngành học thuộc nhóm ngành trúng tuyển. Nhà trường xếp ngành cho nhóm ngành 1-3 dựa trên kết quả học tập năm thứ nhất, riêng các nhóm 4-7 hoàn toàn theo nguyện vọng đăng ký của sinh viên.
Sau khi trúng tuyển nhập trường, sinh viên sẽ được hướng dẫn đăng ký dự tuyển vào các chương trình Kỹ sư tài năng, Kỹ sư chất lượng cao, Kỹ sư CNTT&TT Việt-Nhật, chương trình tiên tiến và các chương trình đào tạo quốc tế.
Đối với trình độ cao đẳng, Trường không tổ chức đợt thi riêng mà chỉ xét tuyển hệ cao đẳng chính quy học tại trường dựa trên điểm thi đại học khối A và A1 cho những thí sinh dự thi vào trường, chỉ tiêu tuyển dự kiến 800 theo 5 ngành học. Các thí sinh không trúng tuyển đại học sẽ được đăng ký nguyện vọng bổ sung để xét chuyển xuống hệ cao đẳng.
Năm 2012, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội không nhận hồ sơ đăng ký dự thi nhờ của thí sinh các trường khác.