(Tiếp theo số 52)
Bộ Quốc Phòng:
101. Lê Thừa Văn: 1994. Đội trưởng Đội vận động quần chúng, Đồn Biên phòng Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Quảng Trị, Bí thư chi bộ Đoàn cơ sở Đồn - Quốc phòng
102. Lê Văn Chung: 1987. Thuyền trưởng tàu 490, vùng 4 Quân chủng Hải quân - Quốc phòng
103. Trần Việt Hải: 1989. Đại đội trưởng Đại đội 8, Tiểu đoàn 3, Lữ đoàn 201, Binh chủng Tăng thiết giáp - Quốc phòng
104. Vũ Trọng Đại: 1985. Giám đốc Trung tâm kết cấu vật liệu, Viện hàng không Vũ trụ Viettel, Tập đoàn Công nghiệp viễn thông quân đội - Nghiên cứu khoa học
Ðoàn Thanh niên Bộ Công an:
105. Nguyễn Trung Đức: 1988. Phó trưởng phòng An ninh Kinh tế công an tỉnh Phú Thọ - An ninh trật tự
106. Tống Văn Đông: 2000. Chiến sỹ nghĩa vụ Đội Cảnh sát PCCC và cứu hộ khu vực I, phòng Cảnh sát PCCC và Cứu nạn cứu hộ Công an tỉnh Thanh Hóa - An ninh trật tự
Bộ Khoa học Công nghệ:
107. Đỗ Trọng Tấn: 1987. Thạc sĩ, Trung tâm Công nghệ Vi điện tử và Tin học, Viện Ứng dụng Công nghệ Bộ khoa học Công nghệ - Nghiên cứu khoa học sáng tạo
108. Nguyễn Ngọc Anh: 1989. Tiến sĩ Vật lý hạt nhân và nguyên tử, Viện nghiên cứu hạt nhân, Viện năng lượng nguyên tử Việt Nam - Nghiên cứu khoa học sáng tạo
Ban Thanh thiếu niên - Ðài truyền hình Việt Nam:
109. Nguyễn Đức Lộc: 1991. Giám đốc Công ty Ỷ Vân Hiên, Hà Nội - Văn hóa nghệ thuật
110. Chử Bích Ngọc: 1990. Điều phối viên Hỗ trợ tài trợ Tổ chức động vật châu Á - Hoạt động xã hội
111. Nguyễn Đình Hùng: 1993. Chủ tịch Tổ chức Thể dục đường phố Việt Nam - Thể dục thể thao
112. Phạm Việt Dũng: 1990. Trợ lý hiệu trưởng trường PTLC Vinschool - Học tập
Báo Thanh niên:
113. Ninh Đức Hoàng Long: 1991. Thành viên sáng lập Hội sinh viên, Ban chấp hành Hội sinh viên Việt Nam tại Hungari- Văn hóa nghệ thuật
Ban Thanh niên nông thôn:
114. Lưu Lập Đức: 1992. Sáng lập công ty TNHH AGRI Đức Tiến, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng - Kinh doanh khởi nghiệp
115. Trần Thái Sơn: 1986. Thạc sĩ chuyên ngành Cơ điện tử, xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu - Lao động sản xuất
116. Lâm Trọng Nghĩa: 1987. Thạc sĩ , thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp - Lao động sản xuất
117. Dương Khánh Ly: 1990. Phó Giám đốc hợp tác xã Hòa Thịnh, thôn Bản Bẳng, xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn, Bắc Kạn - Lao động sản xuất
Ban Tuyên giáo:
118. Phùng Bảo Huy: 1989. Tổ trưởng tổ vô tuyến, Trung tâm điều hành thông tin, Phó bí thư chi đoàn VNPT Cao Bằng - Lao động sản xuất
119. Đào Minh Hồng: 1985. Bí thư Đoàn thanh niên khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh Cao Bằng - Hoạt động xã hội
120. Nguyễn Văn Dương: 1988. Công ty Xi măng Vicem Hoàng Thạch - Quản lý hành chính Nhà nước
121. Nguyễn Hải Chi: 2002. Phó Bí thư Đoàn trường THPT Chuyên Chu Văn An Lạng Sơn - Học tập
Giải thưởng Người thợ trẻ giỏi:
122. Võ Thị Phương Mai: 1987. Công ty điện lực Ninh Thuận - Lao động sản xuất
123. Dương Tuấn Anh: 1990. Kỹ sư Công ty Điện lực Quảng Bình - Lao động sản xuất
124. Dương Nguyên Bằng: 1993. Nhân viên phòng Cơ điện Vận tải, Công ty CP Than Mông Dương - Lao động sản xuất
125. Nguyễn Đức Quang: 1990 Kỹ sư đo lường và điều khiển, phòng Kỹ thuật an toàn, Công ty CP nhiệt điện Cẩm Phả-Lao động sản xuất
126. Mai Hải Đăng: 1985. Máy trưởng, quản lý tàu chứa FSO GOLDEN STAR, Công ty CP Dịch vụ khai thác Dầu khí PTSC PPS - Lao động sản xuất
127. Võ Văn Phương: 1986. Kỹ thuật điện, Công ty TNHH 1 Thành viên Thí nghiệm Điện Miền Trung - Lao động sản xuất
128. Nguyễn Văn Thanh: 1985. Kỹ sư khai thác mỏ, Phòng thông gió - thoát nước, Công ty CP Than Hà Lầm - Lao động sản xuất
129. Hồ Xuân Vinh: 1987. Thạc sĩ, Phó GĐ Công ty TNHH Hồ Hoàn Cầu, Bí thư Chi bộ Công ty, Ủy viên BCH Liên hiệp thanh niên Việt Nam huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An - Lao động sản xuất
Giải thưởng Thanh niên tiên tiến làm theo lời Bác:
130. Nguyễn Thanh Tuấn: 1994. Vận động viên môn Taekwondo, Trung tâm huấn luyện và thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Tây Ninh, vận động viên đội tuyển quốc gia Việt Nam - Thể dục thể thao
131. Nguyễn Mạnh Hưng: 1985. Phó phòng kỹ thuật nhà máy A40, Bộ Tham mưu Quân chủng Phòng không Không quân - Quốc phòng
132. Đàm Minh Thành: 1988. Trợ lý bản đồ - Quản lý đất quốc phòng, phòng tác chiến, Bộ Tham mưu, Binh chủng pháo binh - Quốc phòng
Giải thưởng Sinh viên 5 tốt:
133. Nguyễn Minh Thiện: 1996. Bí thư chi Đoàn, chi Hội trưởng chi Hội sinh viên K47D, Trường Đại học Y dược - Đại học Thái Nguyên - Học tập
134. Trần Thị Thu Hà: 1998. Lớp K52, khoa điện, Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Học tập
135. Lại Thanh Huyền: 2000. Lớp K15 - Kế toán 7, Khoa kế toán, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên - Học tập
136. Nguyễn Minh Đức: 1999. Lớp K14, luật kinh doanh B, khoa quản lý và luật kinh tế, trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên - Học tập
137. Lý Diệu Hoàng: 1999. Khoa B16-D43, học viện Cảnh sát Nhân dân - Học tập
138. Lương Minh Đức: 1996. Sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa - Học tập
139. Trần Nguyên Thắng: 2000. Lớp 44.01, khoa Vật lý, trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh - Học tập
140. Tiêu Khởi Mai: 1998. Lớp QT16DB02 khoa đào tạo đặc biệt, trường Đại học Mở, TP Hồ Chí Minh
141. Lý Hoàng Khánh: 1998. Lớp QTDVDL và LHC K43, khoa Kinh tế - Quản trị, Trường Cao đẳng Cần Thơ - Học tập
Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch:
142. Nguyễn Huy Hoàng: 2000. Trung tâm huấn luyện Thể dục thể thao Quảng Bình - Thể dục thể thao
143. Nguyễn Văn Thái: 1990. Đoàn nghệ thuật xiếc dân gian, liên đoàn xiếc Việt Nam - Văn hóa nghệ thuật
Hội Ðồng đội Trung ương:
144. Võ Minh Quang: 2006. Lớp tài năng Piano, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam - Văn hóa nghệ thuật
Hội Doanh nhân trẻ:
145. Mai Đức Anh: 1989. Giám đốc nhà phân phối Tâm Anh, xã Tân Hòa, huyện Vũ Thư, Thái Bình - Kinh doanh khởi nghiệp
146. Đặng Xuân Trường: 1991. Sáng lập và Giám đốc điều hành Công ty CP Công nghệ cao Hachi- Nông nghiệp công nghệ cao - Kinh doanh khởi nghiệp
147. Nguyễn Thị Hải Oanh: 1991. Sáng lập điều hành Tour du lịch giáo dục AMAZING ENGLISH TOUR - Kinh doanh khởi nghiệp
148. Nguyễn Hữu Thế: 1988. Giám đốc Công ty Quảng cáo điện tử ABC - Kinh doanh khởi nghiệp
149. Đặng Thị Thu Huyền: 1986. Phó chủ tịch CLB Đầu tư và Khởi nghiệp, nguyên Giám đốc Công ty TNHH Bệnh viện Ngôi sao Thái Nguyên - Kinh doanh khởi nghiệp
150. Đặng Quang Trung: 1987. Giám đốc Công ty TNHH Tre Thánh Gióng, Ủy viên ủy ban Hội liên hiệp Thanh niên Việt Nam, quận Kiến An, Hải Phòng - Kinh doanh khởi nghiệp
Hội thầy thuốc trẻ:
151. Đỗ Trọng Minh Đức: 2003. Học sinh lớp 12, Học viện Montverde, Bang Florida, Hoa Kỳ - Nghiên cứu khoa học sáng tạo
152. Đào Việt Hằng: 1987. Tiến sĩ, Bác sĩ Giảng viên bộ môn Nội tổng hợp Trường Đại học Y Hà Nội, Phó Giám đốc Trung tâm Nội soi Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Phó tổng Thư ký Hội khoa học tiêu hóa Việt Nam - Nghiên cứu khoa học
153. Đỗ Nam Khánh: 1985. Tiến sĩ, Giảng viên trường Đại học Y Hà Nội, Phó Chủ tịch Hội thầy thuốc trẻ Việt Nam, Ủy viên thường vụ Hội thày thuốc trẻ Việt Nam - Hoạt động xã hội
154. Trần Anh Tú: 1989. Khoa kiểm soát bệnh tật truyền nhiễm, Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương - Hoạt động xã hội.
Họp báo công bố 20 đề cử vòng bình chọn trực tuyến
Hôm nay 22/2, tại Hà Nội, T.Ư Ðoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội đồng xét tặng Giải thưởng Gương mặt trẻ Việt Nam tiêu biểu năm 2020 tổ chức họp báo công bố 20 đề cử tiêu biểu vào vòng bình chọn trực tuyến.
Trước đó, Hội đồng xét tặng Giải thưởng Gương mặt trẻ Việt Nam tiêu biểu 2020 họp lần thứ nhất thảo luận, cho ý kiến và bỏ phiếu kín chọn ra 20 đề cử tiêu biểu vào vòng bình chọn trực tuyến.
Chủ trì phiên họp Hội đồng lần 1 có anh Nguyễn Anh Tuấn, Ủy viên T.Ư Ðảng, Bí thư thứ nhất T.Ư Ðoàn, Chủ tịch T.Ư Hội LHTN Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Giải thưởng; anh Bùi Quang Huy, Ủy viên dự khuyết T.Ư Ðảng, Bí thư thường trực T.Ư Ðoàn, Chủ tịch T.Ư Hội SVVN, Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng Giải thưởng; anh Nguyễn Ngọc Lương, Bí thư T.Ư Ðoàn, Chủ tịch Hội đồng Ðội T.Ư. Dự phiên họp Hội đồng có các ủy viên hội đồng xét chọn giải thưởng thuộc các ban, đơn vị, T.Ư Ðoàn, đại diện các bộ, ban, ngành, lãnh đạo nhiều cơ quan báo chí truyền thông.