Theo đó, tuổi nghỉ hưu với NLĐ trong điều kiện làm việc bình thường điều chỉnh tăng từ ngày 1/1/2021, với nam thêm 3 tháng (60 tuổi 3 tháng) và nữ thêm 4 tháng (55 tuổi 4 tháng). Sau đó, mỗi năm nam tăng thêm 3 tháng cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028, còn nữ mỗi năm tăng thêm 4 tháng cho đến đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Lộ trình cụ thể tăng tuổi nghỉ hưu như sau:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
Năm sinh
Năm đủ tuổi nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
Năm sinh
2021
60 tuổi 3 tháng
Từ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961
2021
55 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966
2022
60 tuổi 6 tháng
Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962
2022
55 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967
2023
60 tuổi 9 tháng
Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963
2023
56 tuổi
Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967
2024
61 tuổi
Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963
2024
56 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968
2025
61 tuổi 3 tháng
Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964
2025
56 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969
2026
61 tuổi 6 tháng
Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965
2026
57 tuổi
Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969
2027
61 tuổi 9 tháng
Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966
2027
57 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970
2028
62 tuổi
Từ tháng 4/1966 trở đi
2028
57 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971
2029
58 tuổi
Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971
2030
58 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972
2031
58 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973
2032
59 tuổi
Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973
2033
59 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974
2034
59 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975
2035
60 tuổi
Từ tháng 5/1975 trở đi
Trường hợp được nghỉ hưu "non"
NLĐ bị suy giảm khả năng lao động (mất sức khoẻ); làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu sớm hơn không quá 5 năm, cụ thể:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn
Tuổi nghỉ hưu thấp hơn
Năm sinh
Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn
Tuổi nghỉ hưu thấp hơn
Năm sinh
2021
55 tuổi 3 tháng
Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966
2021
50 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971
2022
55 tuổi 6 tháng
Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967
2022
50 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972
2023
55 tuổi 9 tháng
Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968
2023
51 tuổi
Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972
2024
56 tuổi
Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968
2024
51 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973
2025
56 tuổi 3 tháng
Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969
2025
51 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974
2026
56 tuổi 6 tháng
Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970
2026
52 tuổi
Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974
2027
56 tuổi 9 tháng
Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971
2027
52 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975
2028
57 tuổi
Từ tháng 4/1971 trở đi
2028
52 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976
2029
53 tuổi
Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976
2030
53 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977
2031
53 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978
2032
54 tuổi
Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978
2033
54 tuổi 4 tháng
Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979
2034
54 tuổi 8 tháng
Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980
2035
55 tuổi
Từ tháng 5/1980 trở đi
Được làm thêm 5 năm
Cán bộ, công chức và những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh có thể được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tối đa 5 năm nếu vẫn tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Cơ quan có thẩm quyền sẽ quyết định chi tiết, trên nguyên tắc: khách quan, công bằng, công khai, đúng quy định; Cơ quan có nhu cầu sử dụng; Cá nhân có nguyện vọng, đủ sức khỏe và không bị kỷ luật. Trường hợp kéo dài tuổi nghỉ hưu, nhưng cán bộ, công chức muốn nghỉ hưu sẽ được giải quyết chế độ.
Nghị định trên dự kiến có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021.