Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vừa thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (không nhân hệ số cho tất cả các tổ hợp xét tuyển). Theo đó, các ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên) các ngành dao động từ 18,5-20. Với các ngành ngoài sư phạm điểm sàn là 16 điểm.
Điểm sàn các ngành năm 2020 cụ thể như sau:
Năm 2019, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy mức điểm chuẩn trúng tuyển các ngành dao động từ 16-26,4 điểm.
STT
Mã ngành
Tên ngành
Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
1
7140201A
Giáo dục Mầm non
M00
20.2
2
7140201B
Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh
M01
18.58
3
7140201C
Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh
M02
18.75
4
7140202A
Giáo dục Tiểu học
D01; D02; D03
22.4
5
7140202D
Giáo dục Tiểu học SP Tiếng Anh
D01
22.8
6
7140203B
Giáo dục Đặc biệt
B03
19.35
7
7140203C
Giáo dục Đặc biệt
C00
23.5
8
7140203D
Giáo dục Đặc biệt
D01
21.9
9
7140204A
Giáo dục công dân
C14
24.05
10
7140204B
Giáo dục công dân
D66; D68; D70
18.1
11
7140204D
Giáo dục công dân
D01; D02; D03
19.5
12
7140205A
Giáo dục chính trị
C14
20.2
13
7140205B
Giáo dục chính trị
D66; D68; D70
18.2
14
7140208A
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
A00
19.8
15
7140208B
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
C01
---
16
7140208C
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
C00
18
17
7140209A
SP Toán học
A00
23.6
18
7140209B
SP Toán học (dạy Toán bằng Tiếng Anh)
A00
26.35
19
7140209C
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
A01
26.4
20
7140209D
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
D01
26
21
7140210A
SP Tin học
A00
18.15
22
7140210B
SP Tin học
A01
18.3
23
7140210C
SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)
A00
24.25
24
7140210D
SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)
A01
23.55
25
7140210E
SP Tin học
D01
18.1
26
7140210G
SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)
D01
19.55
27
7140211A
SP Vật lý
A00
20.7
28
7140211B
SP Vật lý
A01
21.35
29
7140211C
SP Vật lý
C01
19.6
30
7140211D
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)
A00
21.5
31
7140211E
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)
A01
22.3
32
7140211G
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)
C01
19.45
33
7140212A
SP Hoá học
A00
20.35
34
7140212B
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)
D07
21
35
7140213A
SP Sinh học
A00
18.25
36
7140213B
SP Sinh học
B00
18.1
37
7140213C
SP Sinh học
C13
18.5
38
7140213D
SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)
D13
24.95
39
7140213E
SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)
D07
23.21
40
7140213F
SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)
D08
20.25
41
7140217C
SP Ngữ văn
C00
24.75
42
7140217D
SP Ngữ văn
D01; D02; D03
22.3
43
7140218C
SP Lịch sử
C00
23.25
44
7140218D
SP Lịch sử
D14; D62; D64
18.05
45
7140219A
SP Địa lý
A00
18.95
46
7140219B
SP Địa lý
C04
21.25
47
7140219C
SP Địa lý
C00
22.75
48
7140231
SP Tiếng Anh
D01
24.04
49
7140233C
SP Tiếng Pháp
D15; D42; D44
20.05
50
7140233D
SP Tiếng Pháp
D01; D02; D03
20.01
51
7140246A
SP Công nghệ
A00
18.1
52
7140246B
SP Công nghệ
A01
18.8
53
7140246C
SP Công nghệ
C01
18.3
54
7140114A
Quản lí giáo dục
A00
18.05
55
7140114C
Quản lí giáo dục
C00
21.75
56
7140114D
Quản lí giáo dục
D01; D02; D03
21.25
57
7420101A
Sinh học
A00
16
58
7420101B
Sinh học
B00
16.1
59
7420101C
Sinh học
C13
19.75
60
7440112A
Hóa học
A00
16.85
61
7440112B
Hóa học
B00
16.25
62
7460101B
Toán học
A00
16.05
63
7460101C
Toán học
A01
16.1
64
7460101D
Toán học
D01
19.5
65
7480201A
Công nghệ thông tin
A00
16.05
66
7480201B
Công nghệ thông tin
A01
18
67
7480201D
Công nghệ thông tin
D01
17
68
7220201
Ngôn ngữ Anh
D01
23.79
69
7229001B
Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
C03
16.2
70
7229001C
Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
C00
16.25
71
7229001D
Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
D01; D02; D03
16.9
72
7229030C
Văn học
C00
20.5
73
7229030D
Văn học
D01; D02; D03
19.95
74
7310201A
Chính trị học
C14
16.75
75
7310201B
Chính trị học
D66; D68; D70
17.75
76
7310401A
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
C03
19.25
77
7310401C
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
C00
21.25
78
7310401D
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
D01; D02; D03
20
79
7310403A
Tâm lý học giáo dục
C03
19.7
80
7310403C
Tâm lý học giáo dục
C00
22
81
7310403D
Tâm lý học giáo dục
D01; D02; D03
21.1
82
7310630B
Việt Nam học
D15; D42; D44
16.05
83
7310630C
Việt Nam học
C00
19.25
84
7310630D
Việt Nam học
D01; D02; D03
16.05
85
7760101B
Công tác xã hội
D14; D62; D64
16
86
7760101C
Công tác xã hội
C00
18.75
87
7760101D
Công tác xã hội
D01; D02; D03
16
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 vừa thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (không nhân hệ số cho tất cả các tổ hợp xét tuyển). Theo đó, các ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên) các ngành dao động từ 17,5-18,5. Với các ngành ngoài sư phạm điểm sàn là 15 điểm.
1. Các ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên)
STT
Mã trường
Mã ngành
Tên ngành
Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển
(Áp dụng đối với thí sinh KV3)
Ghi chú
1
SP2
7140246
Sư phạm Công nghệ
18,5
2
SP2
7140209
Sư phạm Toán học
18,5
3
SP2
7140217
Sư phạm Ngữ văn
18,5
4
SP2
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
18,5
5
SP2
7140211
Sư phạm Vật lý
18,5
6
SP2
7140212
Sư phạm Hóa học
18,5
7
SP2
7140213
Sư phạm Sinh học
18,5
8
SP2
7140210
Sư phạm Tin học
18,5
9
SP2
7140218
Sư phạm Lịch sử
18,5
10
SP2
7140202
Giáo dục Tiểu học
18,5
11
SP2
7140204
Giáo dục Công dân
18,5
12
SP2
7140208
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
18,5
13
SP2
7140201
Giáo dục Mầm non
18,5
Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 hoặc Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 2/3(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)≥ 12,33
Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 hoặc Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 1/3(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)≥ 6,17
14
SP2
7140206
Giáo dục Thể chất
17,5
Thí sinh dùng tổ hợp môn (Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 hoặc Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4) thì:Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 2/3(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)≥ 11,67
Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 hoặc Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6) thì:Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 1/3(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)≥ 5,83
2. Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm
STT
Mã trường
Mã ngành
Tên ngành
Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển
(Áp dụng đối với thí sinh KV3)
1
SP2
7310630
Việt Nam học
15,0
2
SP2
7220201
Ngôn ngữ Anh
15,0
3
SP2
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
15,0
4
SP2
7480201
Công nghệ Thông tin
15,0
5
SP2
7320201
Thông tin - Thư viện
15,0
Ghi chú:
- Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số);
Thí sinh không dự thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 phải lấy Giấy chứng nhận điểm môn thi Năng khiếu, nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2 trước 11h00 ngày 25/9/2020.
Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên) phải có hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 cấp THPT xếp loại từ khá trở lên.
Năm 2019, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy mức điểm chuẩn trúng tuyển các ngành dao động từ 20-27,5 điểm.
Điểm chuẩn các ngành cụ thể như sau: